Đề Xuất 3/2023 # 18 Các Hàm Công Thức Cơ Bản Trong Excel Cho Dân Văn Phòng # Top 7 Like | Ngubao.com

Đề Xuất 3/2023 # 18 Các Hàm Công Thức Cơ Bản Trong Excel Cho Dân Văn Phòng # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 18 Các Hàm Công Thức Cơ Bản Trong Excel Cho Dân Văn Phòng mới nhất trên website Ngubao.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

= =

= =

An = ( bằng ) tạo một ô bằng với ô khác. Ví dụ: nếu bạn đặt = A1 trong B1, mọi thứ trong A1 sẽ tự động được đặt trong B1. Bạn cũng có thể tạo một công thức làm cho một ô bằng nhiều hơn một giá trị. Ví dụ: nếu ô A1 có tên đầu tiên và ô B1 có họ, bạn có thể đặt vào ô A2 = A1 & “” & B1 kết hợp A1 với B1 với khoảng trắng giữa mỗi giá trị. Bạn cũng có thể sử dụng công thức nối để kết hợp các giá trị ô.

Công thức Average trong Excel

= AVERAGE (X: X)

Hiển thị số lượng trung bình giữa các ô. Ví dụ: nếu bạn muốn lấy trung bình cho các ô từ A1 đến A30, bạn sẽ gõ: = AVERAGE (A1: A30) .

Công thức Count trong Excel

= COUNT (X: X)

Đếm số lượng ô trong một phạm vi chỉ chứa số. Ví dụ: bạn có thể tìm thấy có bao nhiêu ô giữa A1 và A15 chứa một giá trị số bằng cách sử dụng = COUNT (A1: A15) . Nếu ô A1 và A5 chỉ chứa số, giá trị của ô chứa hàm này sẽ bằng “2.”

COUNTA

=COUNTA(X:X)

Đếm số lượng ô trong một phạm vi có chứa bất kỳ văn bản nào (văn bản và số, không chỉ số) và không trống. Ví dụ: bạn có thể đếm số lượng ô chứa văn bản trong các ô từ A1 đến A20 bằng cách sử dụng = COUNTA (A1: A20) . Nếu bảy ô trống, số “13” sẽ được trả về.

Công thức Countifs trong Excel

= COUNTIF (X: X, “*”)

Đếm các ô có giá trị nhất định. Ví dụ: nếu bạn có = COUNTIF (A1: A10, “TEST”) trong ô A11, thì bất kỳ ô nào từ A1 đến A10 có từ “kiểm tra” sẽ được tính là một. Vì vậy, nếu bạn có năm ô trong phạm vi đó có chứa bài kiểm tra từ, A11 sẽ nói “5.”

Công thức IF trong Excel

=IF(*)

Cú pháp của câu lệnh IF là = IF (CELL = “VALUE”, “IN HOẶC DO NÀY”, “ELSE IN HOẶC DO NÀY”) . Ví dụ: công thức = IF (A1 = “”, “BLANK”, “NOT BLANK”) làm cho bất kỳ ô nào ngoài A1 đều nói “BLANK” nếu A1 không có gì trong đó. Nếu A1 không trống, các ô khác sẽ đọc “KHÔNG BLANK”. Câu lệnh IF có cách sử dụng phức tạp hơn, nhưng nhìn chung có thể rút gọn thành cấu trúc trên.

Sử dụng IF cũng có thể hữu ích cho những lần bạn có thể muốn tính giá trị trong một ô, nhưng chỉ khi những ô đó chứa giá trị. Ví dụ: bạn có thể chia các giá trị giữa hai ô. Tuy nhiên, nếu không có gì trong các ô, bạn sẽ nhận được # DIV / 0! lỗi. Sử dụng câu lệnh IF, bạn chỉ có thể tính toán một ô nếu nó chứa một giá trị. Ví dụ: nếu bạn chỉ muốn thực hiện chức năng chia nếu A1 chứa giá trị bạn có thể nhập: = IF (A1 = “”, “”, SUM (B1 / A1)) chỉ chia ô B1 thành A1 nếu A1 chứa văn bản . Nếu không, ô được để trống.

INDIRECT

= INDIRECT (“A” & “2”)

Trả về một tham chiếu được chỉ định bởi một chuỗi văn bản. Trong ví dụ trên, công thức sẽ trả về giá trị của ô chứa trong A2.

= INDIRECT (“A”&RANDBETWEEN(1,10))

Trả về giá trị của một ô ngẫu nhiên giữa A1 và A2 bằng cách sử dụng các hàm gián tiếp và randb between (giải thích bên dưới).

Công thức MEDIAN trong Excel

= MEDIAN (A1: A7)

MIN AND MAX

= MIN / MAX (X: X)

Min và Max đại diện cho số lượng tối thiểu hoặc tối đa trong các ô. Ví dụ: nếu bạn muốn nhận giá trị tối thiểu giữa các ô A1 và A30, bạn sẽ đặt = MIN (A1: A30) hoặc nếu bạn muốn lấy tối đa khoảng = MAX (A1: A30) .

Công thức PRODUCT trong Excel

=PRODUCT(X:X)

Nhân nhiều ô với nhau. Ví dụ: = PRODUCT(A1: A30) sẽ ghép nhiều ô lại với nhau, vì vậy A1 * A2 * A3, v.v.

Công thức RAND trong Excel

= RAND ()

Tạo một số ngẫu nhiên lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn một. Ví dụ: “0,681359187” có thể là một số được tạo ngẫu nhiên được đặt vào ô của công thức.

Công thức RANDBETWEEN trong Excel

=RANDBETWEEN(1,100)

Tạo một số ngẫu nhiên giữa hai giá trị. Trong ví dụ trên, công thức sẽ tạo ra một số nguyên ngẫu nhiên trong khoảng từ 1 đến 100.

Công thức ROUND trong Excel

=ROUND(X,Y)

=ROUND(A2,2)

Làm tròn số trong ô A2 đến một chữ số thập phân. Nếu số là 4.7369, ví dụ trên sẽ làm tròn số đó thành 4,74. Nếu số là 4,7614, nó sẽ làm tròn thành 4,76.

=ROUND(A2,0)

Làm tròn số trong ô A2 đến số thập phân bằng 0 hoặc số nguyên gần nhất. Nếu số là 4.736, ví dụ trên sẽ làm tròn số đó thành 5. Nếu số đó là 4.367, nó sẽ làm tròn thành 4.

Hàm Sum trong Excel

= SUM (X: X)

= SUM (A1 + A2)

Thêm các ô A1 và A2.

= SUM (A1: A5)

Thêm các ô từ A1 đến A5.

= SUM (A1, A2, A5)

Thêm các ô A1, A2 và A5.

= SUM (A2-A1)

Trừ ô A1 từ A2.

= SUM (A1 * A2)

Nhân các ô A1 và A2.

= SUM (A1 / A2)

Chia ô A1 cho A2.

Công thức Sumif trong Excel

= SUMIF (X: X, “*” X: X)

Chỉ thực hiện chức năng SUM công thức cơ bản trong excel nếu có một giá trị được chỉ định trong các ô được chọn đầu tiên. Một ví dụ về điều này sẽ là = SUMIF (A1: A6, “TEST”, B1: B6) chỉ thêm các giá trị B1: B6 nếu từ “test” được đặt ở đâu đó giữa A1: A6. Vì vậy, nếu bạn đặt TEST (không phân biệt chữ hoa chữ thường) trong A1, nhưng có các số từ B1 đến B6, nó sẽ chỉ thêm giá trị trong B1 vì TEST nằm trong A1.

= TODAY()

Sẽ in ra ngày hiện tại trong ô đã nhập. Giá trị thay đổi mỗi khi bạn mở bảng tính của mình, để phản ánh ngày và giờ hiện tại. Nếu bạn muốn nhập một ngày không thay đổi, nhấn và giữ Ctrl và ; ( dấu chấm phẩy ) để nhập ngày.

Công thức TREND trong Excel

= TREND(X:X)

Để tìm giá trị chung của tế bào. Ví dụ: nếu các ô từ A1 đến A6 có 2,4,6,8,10,12 và bạn đã nhập công thức = TREND (A1: A6) vào một ô khác, bạn sẽ nhận được giá trị là 2 vì mỗi số tăng lên 2.

Công thức Vlookup trong Excel

= VLOOKUP (X, X: X, X, X)

HLOOKUP và VLOOKUP là các hàm công thức cơ bản trong excel cho phép bạn sử dụng một phần trong bảng tính của mình làm bảng tra cứu .

Khi hàm VLOOKUP được gọi, Excel sẽ tìm kiếm giá trị tra cứu ở cột ngoài cùng bên trái của một phần trong bảng tính của bạn được gọi là mảng bảng. Hàm trả về một giá trị khác trong cùng một hàng, được xác định bởi số chỉ mục cột.

HLOOKUP tương tự như VLOOKUP, nhưng nó tìm kiếm một hàng thay vì một cột và kết quả được bù lại bằng một số chỉ mục hàng. Chữ V trong VLOOKUP là viết tắt của tìm kiếm dọc (trong một cột ), trong khi chữ H trong HLOOKUP là viết tắt của tìm kiếm theo chiều ngang (trong một hàng đơn ).

Thủ Thuật Excel Cơ Bản: Các Tổ Hợp Phím Tắt Tiện Lợi Mà Dân Văn Phòng Nên Biết

Excel là một công cụ hữu ích đối với các nhân viên văn phòng. Họ phải học nhiều thủ thuật Excel khác nhau để chúng hỗ trợ họ trong công việc.

Microsoft Excel là một trong những phần mềm văn phòng được sử dụng rộng rãi nhất vì tính năng tập bảng tính đa dạng, linh hoạt, phù hợp với rất nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Với nhiều chức năng được tích hợp trong Excel, người dùng nên biết các thủ thuật trong Excel cơ bản để có thể thao tác trên Excel nhanh và hiệu quả hơn.

Thủ thuật Excel – Sử dụng thanh trạng thái

Bất cứ khi nào bạn bôi đen một hay nhiều ô có chứa số, thanh trạng thái ở cạnh dưới của cửa sổ Excel sẽ cũng cấp cho bạn nhiều thông tin rất hữu ích. Bạn có thể biết về số tổng, trung bình cộng, và có bao nhiêu dữ liệu số trong phần được bôi đen.

Thanh công cụ

Bạn cũng có thể nhấn chuột phải vào thanh trạng thái để thêm các tính năng khác, ví dụ như hiển thị số nhỏ nhất và số lớn nhất trong vùng được bôi đen.

Thủ thuật Excel – Dán hàng cố định

Nếu bạn muốn một số hàng trong bảng tính luôn được hiển thị ở đầu bảng ngay cả khi bạn kéo xuống phần dưới, bạn có thể sử dụng tính năng dán cố định. Bạn có thể chọn hàng, hoặc cột bạn muốn dán cố định bằng cách nhấn vào ô chữ ở đầu hàng hoặc cột đó, sau đó nhấn vào tab View.

Trong tab View, chọn mục Freeze Panes. Bạn sẽ có thể chọn một trọng ba lựa chọn sau:

Freeze Panes: Dán cố định cả hàng và cột đã chọn

Freeze Top Row: Chỉ dán cố định hàng được chọn lên đầu bảng tính

Freeze First Column: Chỉ dán cố định cột được chọn vào bên trái bảng tính

Thủ thuật Excel – Chọn nhanh công thức

Đây là thủ thuật Excel rất cần thiết cho những người dùng chuyên sử dụng các hàm trong Excel khi làm việc. Khi bạn nhập công thức vào một ô tính nào đó, bạn có thể dùng phím mũi tên lên-xuống để hiển thị các công thức gợi ý và sử dụng chuột hoặc phím Tab để chọn công thức bạn cần. Mẹo này sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian khi không phải gõ toàn bộ công thức mỗi lần sử dụng.

Chọn nhanh công thức

Tính năng tự động nhập dữ liệu

Nếu bạn đang nhập một trường dữ liệu, bạn có thể bôi đen trường dữ liệu đó rồi kéo chuột xuống các ô tính cùng cột. Excel sẽ tự động nhận diện dữ liệu và nhập vào các ô tính trống được chọn. Tính năng này rất thích hợp để tiết kiệm thời gian nhập liệu mang tính lặp lại, ví dụ như ngày/tháng/năm.

Excel cũng rất thông minh khi nhận diện các dữ liệu bạn muốn phần mềm tự động nhập Ví dụ, bạn muốn có một cột hiển thị các ngày lẻ trong tháng, Excel sẽ nhận diện và nhập theo đúng khuôn mẫu đó.

Công cụ Go To để tới ô tính nhanh

Nếu như bảng tính Excel của bạn có một khối lượng dữ liệu lớn, sẽ rất khó để có thể theo dõi hay tìm một ô tính cụ thể. Một thủ thuật Excel rất tiện lợi khắc phục vấn đề này là dùng công cụ Go To để tìm và tới một ô tính dễ dàng và nhanh chóng. Thao tác sử dụng công cụ Go To cũng tương tự như sử dụng công cụ Find trong Microsoft Word.

Công cụ Go To

Bước 1: Chọn vùng dữ liệu có chứa thông tin bạn cần. Bạn cũng có thể nhấn chuột vào ô vuông ở góc trên bên trái của bảng tính hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + A để chọn toàn bộ bảng tính.

Bước 2: Trong tab Home, chọn Edit. Nhấn vào Go To.

Bước 3: Bạn có thể nhập dữ liệu hoặc văn bản cần tìm hoặc sử dụng tab Special để tìm bằng các đặc điểm cụ thể hơn.

Các tổ hợp phím tắt tiện lợi

Ctrl + ; – Nhập ngày/tháng/năm của hôm nay vào ô tính.

Ctrl + Shift + : – Nhập giờ/phút tại thời điểm nhấn.

Ctrl+ Shift + # – Thay đổi cách định dạng ngày/tháng/năm.

Ctrl + 0 – Ẩn cột đang đặt trỏ chuột.

Ctrl + 9 – Ẩn cột đang đặt trỏ chuột.

Ctrl + F6 – Chuyển qua lại giữa các file Excel đang được mở cùng lúc.

Ctrl + ` – Hiển thị tất cả các công thức có trong Excel.

Ctrl + PageUp hoặc PageDown – Chuyển qua lại giữa các trang tính có trong cùng một file Excel.

Shift + F10 – Mở menu tương tự khi nhấn chuột phải cho ô tính đang chọn.

12 Thủ Thuật Excel Cần Thiết Cho Dân Văn Phòng

Nâng cao hiệu quả công việc và tiết kiệm khá nhiều thời gian thông qua 12 thủ thuật Excel hữu ích.

Phiên bản Microsoft Excel 2010 đã cập nhật nhiều tính năng hữu ích giúp người làm việc văn phòng tiết kiệm rất nhiều thời gian. Tuy nhiên không phải ai cũng tân dụng được hết lợi thế này, nếu bạn là một trong số đó hãy cập nhật ngay 12 thủ thuật mới nhất giúp việc làm trên bảng tính dễ dàng và nhanh chóng hơn bao giờ hết.

2. Mở nhiều tập tin cùng một lúc

Với các phiên bản Excel trước, bạn phải nhấp từng tập tin một để mở trong khi có quá nhiều tập tin bạn cần xử lí cùng lúc. Với excel 2010, bạn có thể làm nhanh hơn chỉ với thao tác chọn tất cả tập tin bạn muốn mở và nhấn phím Enter.

3. Di chuyển qua lại giữa các tập tin

Khi bạn đang phải làm việc trên nhiều tập tin khác nhau đang mở, việc di dung chuột di chuyển qua lại thật phiền phức và dễ bị nhầm lẫn. Hãy hạn chế điều đó bằng cách sử dụng tở hợp phím Ctril + Tab để di chuyển qua lại giữa các tập tin một cách thoải mái và nhanh chóng hơn.

6. Thêm nhiều hơn một hàng hoặc một cột

Bạn có thể đã biết cách để thêm một hàng hoặc một cột mới vào bảng tính, tuy nhiên làm thế nào để thêm nhiều hơn một, nhiều người đã làm bằng cách lặp đi lặp lại một hành động n lần cho đến khi đủ số lượng mong muốn. Đừng lãng phí thời gian như thế, bạn có thể làm nhanh hơn bằng cách bôi đen n dòng hoặc cột (n là số lượng dòng hoặc cột cần thiết) sau đó chọn insert là xong.

7. Xóa ô dữ liệu trống một cách nhanh chóng

Khi nhấn Ctrl và nhấn vào bất cứ phím mũi tên nào trên bàn phím, bạn sẽ được chuyển đến các cạnh của Sheet theo các hướng mũi tên. Nếu bạn muốn nhảy xuống dòng dưới cùng của bảng dữ liệu, hãy nhấn Ctrl + mũi tên xuống.

Hầu hết người dùng đều biết một hàng, một cột ẩn dữ liệu bằng cách sử dụng tính năng Hide, nhưng làm cách nào để ẩn một ô dữ liệu? Cách tốt nhất và dễ dàng nhất để ẩn dữ liệu đó là sử dụng tính năng Format Cells.

Lower: Viết thường tất cả

Proper: Chỉ viết hoa chữ đầu tiên của chuỗi.

Việc phải nhập đi nhập lại các giá trị giống nhau thì thật nhàm chán phải không? Cách tốt nhất là bạn hãy sử dụng tính năng AutoCorrect để thay thế chuỗi văn bản nhập vào bằng một chuỗi chính xác.

Thủ Thuật Phục Hồi File Word, Excel Chưa Kịp Lưu Cho Dân Văn Phòng

Cách phục hồi lại file Excel 2016 khi chưa kịp save:

Bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 2: Kéo màn hình xuống cuối và bấm chọn Recover Unsaved Workbooks

Bước 3: Các file tự động được lưu ở mục này.

Cách 2: Lấy lại file Excel từ OneDrive:

Cách thực hiện này chỉ có thể áp dụng khi bạn đồng bộ hoặc sao lưu tài liệu trong máy tính bằng OneDrive.

Truy cập vào Bước 1: onedrive.live.com

Bước 2: Tìm file tài liệu bạn đã xóa mà muốn khôi phục lại, nhấp chuột phải, sau đó chọn Version history.

Tìm đến file tài liệu bạn cần khôi phục, nhấp chuột phải lên nó, chọn Version history.

Bước 3: Lúc này bạn sẽ thấy danh sách những thư mục mà OneDrive đã lưu trữ. Bạn có thể xem lại từng mục rồi chọn đúng thư mục cần khôi phục để ghi đè lên phiên bản hiện tại hoặc bám tải xuống bản sao.

Phục hồi lại File Word, Excel 2010 chưa kịp save:

Trong Microsoft đã trang bị cho cho người dùng tính năng cho bộ sản phẩm office văn phòng. Giúp bạn khôi phục lại những file chưa kịp lưu. Để sử dụng tính năng này bạn cần thực hiện theo đúng quy trình sau:

Sử dụng AutoSave và AutoRecover cho Microsoft và phải đang kích hoạt.

Mở ứng dụng Office.

Chọn Tab File.

Chọn Recent.

Để khôi phục Word 2010 bạn chọn Recover Unsaved Documents, khôi phục Excel 2010 chọn Recover Unsaved Workbooks, với PowerPoint 2010 là Recover Unsaved Presentations

Khi phục hồi file Word, Excel bằng tính năng này, những thư mục lưu trữ các bản nháp. Phần Draft văn bản sẽ được hiển thị. Người dùng tìm đến File cần sử dụng và chọn open, khi đã tìm được file dữ liệu cần khôi phục thì chọn Save As vào thư mục bạn muốn lưu trên máy tính.

Thư mục lưu trữ file nháp có thể lưu trữ ở những địa chỉ khác nhau, tùy thuộc vào hệ điều hành bạn đang sử dụng. Tuy nhiên, người dùng không nên thay đổi đường dẫn lưu File nhá này của office, các file sẽ được lưu trữ 4 ngày từ thời gian tạo file.

Phục hồi file Word, Excel 2016 chưa được lưu trong vài giây:

Nếu bạn từng gặp trường hợp thoát khỏi file nhưng chưa kịp lưu thì giờ đây bạn không còn phải khó chịu về tình trạng này nữa. Bạn có thể khôi phục lại nhanh chóng với những chia sẻ sau.

Khi bạn đang thực hiện đánh máy một file Word, Excel vô tình bạn bấm vào đấu đóng lại file. Lúc này sẽ có một cửa sổ hiện lên hỏi bạn có muốn lưu file không? Nếu không đọc nhanh bạn sẽ chọn Don’t save. Thật tệ phải không?

Sử dụng nhấp đúp vào file cần mở. Ở dưới Ribbon. Bạn sẽ thấy xuất hiện dòng chữ This is a recovered file that is temporarily stored on your computer, bấm vào Save As và lưu lại file này, chọn Save.

Tuy nhiên, trường hợp không thể phục hồi file Word, Excel và gặp sự cố khi mở lại file, có thể các file này đã bị hỏng. Lúc này bạn thao tác nhấp vào file danh sách và nhấp tiếp vào mũi tên drop-down bên cạnh open, bạn chọn tiếp Open and Repair để khắc phục sự cố.

Khôi phục tài liệu chưa kịp lưu trong Microsoft Office 2019

Việc đầu tiên bạn cần làm là mở Microsoft Office mà bạn đang sử dụng. Lúc này bạn sẽ thấy bảng điều khiển Microsoft Office Document Recovery. Bảng điều khiển này sẽ liệt kê những file chưa được save trước khi xảy ra những sự cố hệ thống.

Bạn chọn file muốn khôi phục từ danh sách và lưu lại trên máy tính của bạn.

Khôi phục file trong Microsoft Office 2019 thủ công

Bên cạnh cách làm trên thì để khôi phục tài liệu trong Microsoft Office 2019 thủ công thì chúng tôi còn giúp bạn khôi phục nhanh bằng thủ công như sau:

Bạn đang đọc nội dung bài viết 18 Các Hàm Công Thức Cơ Bản Trong Excel Cho Dân Văn Phòng trên website Ngubao.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!