Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Sử Dụng Macro Và Vba Trong Microsoft Excel mới nhất trên website Ngubao.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
VBA là cách gọi tắt của Visual Basic for Application, là một ngôn ngữ lập trình dựa trên ngôn ngữ VB được phát triển bởi Microsoft.
VBA ngoài được tích hợp vào chung với Microsoft Office như Excel, Word, PowerPoint hay Outlook, nó còn được sử dụng trong cả Autocad để tạo ra các bản vẽ được lập trình sẵn.
Còn Macro, đây là một công cụ giúp bạn ghi lại các thao tác thực hiện dưới dạng câu lệnh VBA khi thao tác trên Excel. Đây là công cụ có thể giúp bạn tự động hóa nhiều thao tác trên Excel và trong bài chia sẻ này mình sẽ chia sẻ với các bạn cách để thực hiện.
Cách sử dụng Macro và VBA trong Microsoft Excel
Đầu tiên, đê thuận tiện bạn nên đưa công cụ Developer ra thanh Ribbon Toolbar của Excel.
Cách thêm công cụ Developer vào Ribbon Toolbar Excel.
✅Nếu Office của bạn không tìm thấy công cụ Developer trong Options thì có lẽ khi cài đặt bạn đã chọn không cài gói hỗ trợ VBA. Để bổ xung gói hỗ trợ VBA bạn tham khảo bài viết: Thêm gói cài đặt Visual Basic Application Microsoft Office
Sau khi đưa Developer ra thanh công cụ Ribbon Toolbar, bạn sẽ thấy các thành phần chính để xây dựng VBA như sau:
Code: Bao gồm quản lý VBA, và Macro.
Controls: Bao gồm các Object để liên kết với các thành phần trong VBA.
Cách sử dụng giao diện quản lý VBA
Để vào giao diện quản lý VBA thì bạn có thể sử dụng 2 cách:
Chuyển sang Developer và chọn Visual Basic.
Hoặc sử dụng tổ hợp phím
Alt +F11
Trong giao diện VBA sẽ có các thành phần như:
Thanh công cụ.
Cây menu quản lý Sheet, Module, Class, UserForm
Màn hình soạn thảo lệnh.
Màn hình cho phép bạn tạo các điểm để xem khi Debug lệnh.
Cách thêm
và chức năng của
Sheet, Module, Class, UserForm
Để thêm các Objet vào 1 VBA Project bạn có thể chuột phải vào menu bên trái, sau đó chọn Insert và thêm vào Object để quản lý. Riêng Sheet sẽ được tự động tạo ra khi bạn thêm Sheet mới từ File Excel.
Chức năng của Sheet, Module, Class, UserForm:
Sheet1…Sheetn: được tự động tạo ra theo số Sheet từ File. Khi tạo lệnh trong từng Sheet thì lệnh đó chỉ được gọi và sử dụng từ Sheet đó.
UserForm: được dùng để tạo giao diện người dùng và viết lệnh.
Module: khác với Sheet, module có thể được truy xuất từ tất cả các Sheet và Module, Class khác trong cùng một VBA Project.
Class: cũng tương tự như Module nhưng Class được dùng để tạo các Objet với các thuộc tính được bạn định nghĩa.
Cách xây dựng một hàm cơ bản trong VBA và gọi hàm từ Excel.
👉Để hình dung đơn giản về cách để viết lệnh trong VBA mình sẽ làm một ví dụ cụ thể về hàm cộng, ví dụ như tính tổng của giá trị cộng với 3.
Khi viết hàm bình thường, bạn có thể sẽ viết như A2 + 3. Nhưng khi sử dụng VBA để tạo hàm mới bạn có thể sẽ thực hiện như sau:
Tạo một Module mới.
Thêm vào Module vừa tạo đoạn lệnh sau.
Function Cong_Them_3(so As Integer) Cong_Them_3 = so + 3 End FunctionTrong đó:
Function: Khai báo hàm kiểu trả về.
Cong_Them_3: Là tên hàm.
so As Integer: khai báo biến so là kiểu Interger (kiểu số).
Cong_Them_3 = so + 3: tổng của biến so +3 sẽ được trả về hàm.
End Function: kết thúc hàm.
Khi bạn đã tạo hàm trong Module xong thì việc gọi và sử dụng hàm trong Excel cũng tương tự như các hàm thông thường khác. Tức là khi bạn gọi hàm từ VBA bạn sẽ nhập dấu = và nhập các từ chữ cái đầu của hàm thì Excel sẽ tự động gợi ý các hàm trong đó có cả hàm VBA.
Cách khởi tạo và sử dụng Macro
Một cách đơn giản hơn việc tự tạo các hàm VBA là bạn có thể tận dụng cộng cụ Macro. Công cụ này sẽ tạo ra một Module mới khi bạn khởi tạo Macro và ghi lại toàn bộ thao tác trên bảng tính Excel dưới dạng các câu lệnh VBA.
Ở đây mình có 1 ví dụ là tạo một Macro tự động cộng thêm 1 (AutoFill).
Đầu tiên, bạn chọn vào Record Macro
Sau đó, hộp thoại Record Macro hiện lên, đặt lại tên cho Macro để dễ quản lý. OK để bắt đầu Macro ghi lại thao tác của bạn.
Ở đây mình sẽ thực hiện thứ tự như sau:
Chọn Cells A1.
Nhập vào Cells A1 giá trị 1
Sau đó thực hiện AutoFill đến Cells A10.
Là lệnh thao tác chọn Cells A1.
Ghi vào Cells đang được chọn giá trị là 1. Tức là ở câu lệnh (1) bạn đã chọn Cells A1 thì ActiveCell chính là Cell A1.
Lệnh thực hiện AutoFill, tức là giá trị tiếp theo sẽ được cộng thêm 1.
Vùng giá trị sau khi AutoFill sẽ được chọn là Range(“A1:A10”).
Để ngừng Macro, bạn chọn vào Stop Recording.
Bây giờ để áp dụng lại các thao tác bạn vừa thực hiện đã được Macro ghi lại. Bạn hãy tạo một Sheet mới và chọn thêm nút nhấn liên kết tới Macro.
Sau đó, chọn vào tên Macro bạn vừa tạo và OK để áp dụng.
Cách lưu file chứa Macro
Để lưu một file có Macro hay VBA thì bạn hãy lưu file bằng định dạng: Excel Macro-Enable Workbook.
✅ Lưu ý: Không lưu bằng định dạng khác vì Macro sẽ bị mất.
Cách mở file chứa Macro
Để mở các file có Macro thì khi mở bạn cần chọn Enable Content (1) để cho phép chạy Macro hoặc chọn vào Macro Security (2) để mặc định theo tùy chọn.
✅ Lưu ý: Macro cũng là một tập hợp thực thi các câu lệnh, nên có thể tự động chạy các câu lệnh để tải và cài đặt chương trình khác mà bạn không hề hay biết. Chính vì vậy các bạn chỉ mở cách file Macro từ các nguồn uy tín để tránh bị nhiễm VirusMacro.
OK! Bài viết này chia sẻ với các bạn những điều cơ bản nhất để các bạn tổng quát và hình dung được VBA và Macro là gì và hoạt động như thế nào.
Bạn hãy cố gắng làm quen và sử dụng 2 công cụ này vì nó sẽ giúp bạn tạo ra tốc độ cũng như điều khác biệt trong việc thao tác và quản lý dữ liệu.
Top 100 Mã Excel Vba Macros Hữu Dụng
Top 100 mã Excel VBA Macros hữu dụng
8/28/2019
Bạn có thể sử dụng những mã code này ngay cả khi bạn chưa từng sử dụng VBA trước đây.
Nhưng điều đầu tiên phải biết là:
Mã Macro là gì?
Trong Excel, mã macro là một mã lập trình được viết bằng ngôn ngữ VBA (Visual Basic for Applications).
Ý tưởng đằng sau việc sử dụng mã là để tự động hóa một hành động mà nếu không bạn phải thực hiện thủ công trong Excel.
Sử dụng mã Macro trong Excel
Trước khi sử dụng những mã này, đảm bảo rằng bạn có Developer Tab trên thanh Excel để truy cập VB Editor.
Sau khi bạn kích hoạt Developer Tab…
Di chuyển đến developer tab của bạn và
nhấp chọn “Visual Basic”.
Phía bên trái trên “Project Window”, nhấp chuột phải vào tên workbook của bạn và chèn vào một module mới.
Dán mã code của bạn vào trong module đó và đóng lại.
Bây giờ, di chuyển đến developer tab và nhấp chuột vào Macro.
Macro sẽ hiển thị một cửa sổ danh sách các macro có trong tệp của bạn, từ đó bạn có thể chạy các macro có trong danh sách đó.
BASIC CODE
Những mã code VBA này sẽ giúp bạn thực hiện một số công việc cơ bản trong nháy mắt mà bạn thường làm trên bảng tính.
Add Serial Numbers (đánh số thự tự tự động)
Code macro này sẽ giúp bạn bổ sung số serial tự động trên trang Excel.
Sau khi bạn chạy mã macro này, màn hình sẽ hiển thị input box để bạn nhập tối đa số serial và sau đó, nó sẽ chèn các số vào cột theo thứ tự.
Sub AddSerialNumbers()
Dim i As Integer
On Error GoTo Last
i = InputBox("Enter Value", "Enter Serial Numbers")
For i = 1 To i
ActiveCell.Value = i
ActiveCell.Offset(1, 0).Activate
Next i
Last:Exit Sub
End Sub
Add Multiple Columns (chèn cột)
Sau khi chạy mã macro, màn hình sẽ hiển thị một input box và bạn phải nhập số cột mà bạn muốn chèn.
Sub InsertMultipleColumns()
Dim i As Integer
Dim j As Integer
ActiveCell.EntireColumn.Select
On Error GoTo Last
i = InputBox(“Enter number of columns to insert”, “Insert Columns”)
For j = 1 To i
Selection.Insert Shift:=xlToRight, CopyOrigin:=xlFormatFromRightorAbove
Next j
Last:Exit Sub
End Sub
Add Multiple Rows (chèn dòng)
Sau khi chạy mã macro, màn hình sẽ hiển thị một input box và bạn phải nhập số hàng mà bạn muốn chèn.
Sub InsertMultipleRows()
Dim i As Integer
Dim j As Integer
ActiveCell.EntireRow.Select
On Error GoTo Last
i = InputBox(“Enter number of columns to insert”, “Insert
Columns”)
For j = 1 To i
Selection.Insert Shift:=xlToDown,
CopyOrigin:=xlFormatFromRightorAbove
Next j
Last:Exit Sub
End Sub
Auto Fit Columns (tự động canh các cột)
Nhanh chóng tự động khớp tất cả các hàng trong worksheet của bạn.
Mã macro này sẽ chọn tất cả các ô trong worksheet và tự động khớp ngay lập tức các cột.
Sub AutoFitColumns()
Cells.Select
Cells.EntireColumn.AutoFit
End Sub
Auto Fit Rows (tự động canh các dòng)
Bạn có thể sử dụng mã code này để tự động khớp tất cả các hàng trong worksheet.
Khi bạn chạy mã này, nó sẽ chọn tất cả các ô trong worksheet và tự động khớp ngay lập tức các hàng.
Sub AutoFitRows()
Cells.Select
Cells.EntireRow.AutoFit
End Sub
Remove Text Wrap (bỏ chế độ wrap text)
Mã code này sẽ giúp bạn xóa text wrap khỏi toàn bộ worksheet với một cái nhấp chuột. Đầu tiên nó sẽ chọn tất cả các cột và sau đó xóa text wrap và tự động khớp các hàng và cột.
Sub RemoveWrapText()
Cells.Select
Selection.WrapText = False
Cells.EntireRow.AutoFit
Cells.EntireColumn.AutoFit
End Sub
Unmerge Cells (không kết nối các ô)
Chọn các ô và chạy mã này, nó sẽ không sát nhập tất cả các ô vừa chọn với dữ liệu bị mất của bạn.
Sub UnmergeCells()
Selection.UnMerge
End Sub
Open Calculator (mở máy tính trên excel)
Trong cửa sổ có một máy tính cụ thể và sử dụng mã macro này, bạn có thể mở máy tính trực tiếp từ Excel cho việc tính toán.
Sub OpenCalculator()
Application.ActivateMicrosoftApp Index:=0
End Sub
Add Header/Footer Date (thêm ngày ở chân trang/đầu trang)
Sử dụng mã này để bổ sung ngày vào phần header và footer trong worksheet.
Bạn có thể điều chỉnh mã này để đổi từ header sang footer.
Sub dateInHeader()
With ActiveSheet.PageSetup
.LeftHeader = “”
.CenterHeader = “&D”
.RightHeader = “”
.LeftFooter = “”
.CenterFooter = “”
.RightFooter = “”
End With
ActiveWindow.View = xlNormalView
End Sub
Custom Header/Footer (chèn đầu trang/chân trang theo ý bạn)
Nếu bạn muốn chèn header tùy chỉnh thì đây là một mã dành cho bạn.
Chạy mã này, nhập giá trị tùy chỉnh vào input box. Để thay đổi liên kết của header hoặc footer, bạn có thể điều chỉnh mã.
Sub customHeader()
Dim myText As Stringmy
Text = InputBox(“Enter your text here”, “Enter Text”)
With ActiveSheet.PageSetup
.LeftHeader = “”
.CenterHeader = myText
.RightHeader = “”
.LeftFooter = “”
.CenterFooter = “”
.RightFooter = “”
End With
End Sub
Formatting Codes
Những mã VBA này sẽ giúp bạn định dạng các ô và phạm vi bằng cách sử dụng một số tiêu chuẩn và điều kiện cụ thể.
Highlight Duplicates from Selection (tô màu các ô cùng giá trị trong vùng được chọn)
Mã macro này sẽ kiểm tra mỗi ô bạn chọn và làm nổi bật các giá trị trùng lặp.
Bạn cũng có thể thay đổi màu sắc từ mã này.
Sub HighlightDuplicateValues()
Dim myRange As Range
Dim myCell As Range
Set myRange = Selection
For Each myCell In myRange
myCell.Interior.ColorIndex = 36
End If
Next myCell
End Sub
Highlight the Active Row and Column
Đây là những bước để thực hiện mã code này nhanh chóng.
Mở VBE (ALT + F11).
Di chuyển đến Project Explorer (Crtl + R, If hidden).
Chọn workbook của bạn và nhấp đúp chuột vào tên một worksheet cụ thể mà bạn muốn kích hoạt mã macro.
Đóng VBE và bạn đã hoàn thành.
Hãy lưu ý rằng, khi áp dụng mã macro này bạn sẽ không thể điều chỉnh ô bằng cách nhấp đúp chuột.
Cancel As Boolean)
Dim strRange As String
strRange = Target.Cells.Address & “,” Target.Cells.EntireColumn.Address & “,” & _
Target.Cells.EntireRow.Address
Range(strRange).Select
End Sub
Highlight Top 10 Values
Chỉ chọn một phạm vi và chạy mã macro này và nó sẽ làm nổi bật top 10 values với màu xanh.
Sub TopTen()
Selection.FormatConditions.AddTop10
Selection.FormatConditions(Selection.FormatConditions.Count).S
tFirstPriority
With Selection.FormatConditions(1)
.TopBottom = xlTop10Top
.Rank = 10
.Percent = False
End With
With Selection.FormatConditions(1).Font
.Color = -16752384
.TintAndShade = 0
End With
With Selection.FormatConditions(1).Interior
.PatternColorIndex = xlAutomatic
.Color = 13561798
.TintAndShade = 0
End With
Selection.FormatConditions(1).StopIfTrue = False
End Sub
Highlight Named Ranges
Nếu bạn không chắc chắn bao nhiêu phạm vi được chỉ định trong worksheet của bạn thì bạn có thể sử dụng mã này để làm nổi bật chúng.
Sub HighlightRanges()
Dim RangeName As Name
Dim HighlightRange As Range
On Error Resume Next
For Each RangeName In ActiveWorkbook.Names
Set HighlightRange = RangeName.RefersToRange
HighlightRange.Interior.ColorIndex = 36
Next RangeName
End Sub
Highlight Greater than Values
Sau khi chạy mã này, nó sẽ yêu cầu giá trị mà bạn muốn làm nổi bật các giá trị lớn hơn.
Sub HighlightGreaterThanValues()
Dim i As Integer
i = InputBox(“Enter Greater Than Value”, “Enter Value”)
Selection.FormatConditions.Delete
Selection.FormatConditions.Add Type:=xlCellValue,
Operator:=xlGreater, Formula1:=i
Selection.FormatConditions(Selection.FormatConditions.Count).S
tFirstPriority
With Selection.FormatConditions(1)
.Font.Color = RGB(0, 0, 0)
.Interior.Color = RGB(31, 218, 154)
End With
End Sub
Highlight Lower than Values
Sau khi chạy mã này, nó sẽ yêu cầu giá trị mà bạn muốn làm nổi bật các giá trị thấp hơn.
Sub HighlightLowerThanValues()
Dim i As Integer
i = InputBox(“Enter Lower Than Value”, “Enter Value”)
Selection.FormatConditions.Delete
Selection.FormatConditions.Add Type:=xlCellValue,
Operator:=xlLower, Formula1:=i
Selection.FormatConditions(Selection.FormatConditions.Count).S
tFirstPriority
With Selection.FormatConditions(1)
.Font.Color = RGB(0, 0, 0)
.Interior.Color = RGB(217, 83, 79)
End With
End Sub
Highlight Negative Numbers
Chọn một pham vi các ô và chạy mã này. Nó sẽ kiểm tra mỗi ô trong phạm vi này và làm nổi bật tất cả các ô có (negative numbers).
Sub highlightNegativeNumbers()
Dim Rng As Range
For Each Rng In Selection
If WorksheetFunction.IsNumber(Rng) Then
If Rng.Value < 0 Then
Rng.Font.Color= -16776961
End If
End If
Next
End Sub
Highlight Specific Text
Giả sử bạn có một tệp dữ liệu lớn và bạn muốn kiểm tra một giá trị cụ thể. Trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng mã này. Khi bạn chạy nó, màn hình sẽ hiện input box để bạn nhập giá trị muốn tìm kiếm.
Sub highlightValue()
Dim myStr As String
Dim myRg As Range
Dim myTxt As String
Dim myCell As Range
Dim myChar As String
Dim I As Long
Dim J As Long
On Error Resume Next
myTxt= ActiveWindow.RangeSelection.AddressLocal
Else
myTxt= ActiveSheet.UsedRange.AddressLocal
End If
LInput: Set myRg= Application.InputBox(“please select the data
range:”, “Selection Required”, myTxt, , , , , 8)
If myRg Is Nothing Then
Exit Sub
MsgBox”not support multiple columns” GoToLInput
End If
MsgBox”the selected range can only contain two columns “
GoTo LInput
End If
For I = 0 To myRg.Rows.Count-1
myStr= myRg.Range(“B1”).Offset(I, 0).Value
With myRg.Range(“A1”).Offset(I, 0)
.Font.ColorIndex= 1
For J = 1 To Len(.Text)
Mid(.Text, J, Len(myStr)) = myStrThen
.Characters(J, Len(myStr)).Font.ColorIndex= 3
Next
End With
Next I
End Sub
Highlight Cells with Comments
Sub highlightCommentCells()
Selection.SpecialCells(xlCellTypeComments).Select
Selection.Style= “Note”
End Sub
Highlight Alternate Rows in the Selection
Với việc làm nổi bật các hàng thay thế, bạn có thể dễ dàng đọc dữ liệu hơn. Và vì điều này, bạn có thể sử dụng mã VBA bên dưới. Mã chỉ đơn giản làm nổi bật mỗi hàng thay thế trong phạm vi được chọn.
Sub highlightAlternateRows()
Dim rng As Range
For Each rng In Selection.Rows
If rng.RowMod 2 = 1 Then
rng.Style= “20% -Accent1”
rng.Value= rng^ (1 / 3)
Else
End If
Next rng
End Sub
Highlight Cells with Misspelled Words
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc kiểm tra tất cả các hàng về lỗi chính tả thì đây là một mã dành cho bạn. Mã sẽ kiểm tra mỗi ô được chọn và làm nổi bật ô đó khi có lỗi chính tả.
Sub HighlightMisspelledCells()
Dim rng As Range
For Each rng In ActiveSheet.UsedRange
If Not Application.CheckSpelling(word:=rng.Text) Then
rng.Style= “Bad” End If
Next rng
End Sub
Highlight Cells With Error in the Entire Worksheet
Mã này sẽ giúp bạn làm nổi bật và đếm tất cả các ô có lỗi.
Chỉ việc chạy mã này và mã sẽ trả lại một thông báo có số ô lỗi và làm nổi bật tất cả các ô đó.
Sub highlightErrors()
Dim rng As Range
Dim i As Integer
For Each rng In ActiveSheet.UsedRange
If WorksheetFunction.IsError(rng) Then
i = i + 1 rng.Style = “bad”
End If
Next rng
MsgBox “There are total ” & i & ” error(s) in this worksheet.”
End Sub
Highlight Cells with a Specific Text in Worksheet
Mã này sẽ giúp bạn đếm các ô có giá trị cụ thể mà bạn sẽ đề cập và sau đó, mã sẽ làm nổi bật tất cả các ô đó.
Sub highlightSpecificValues()
Dim rng As Range
Dim i As Integer
Dim c As Variant
c = InputBox(“Enter Value To Highlight”)
For Each rng In ActiveSheet.UsedRange
If rng = c Then
rng.Style = “Note”
i = i + 1
End If
Next rng
MsgBox “There are total ” & i &” “& c & ” in this worksheet.”
End Sub
Highlight all the Blank Cells Invisible Space
Đôi khi có những ô trống nhưng chúng có một khoảng trống duy nhất và vì vậy, sẽ rất khó để nhận biết chúng. Mã này sẽ giúp bạn kiểm tra tất cả các ô trong worksheet và làm nổi bật các ô có khoảng trống nhất định.
Sub blankWithSpace()
Dim rng As Range
For Each rng In ActiveSheet.UsedRange
If rng.Value = ” ” Then
rng.Style = “Note”
End If
Next rng
End Sub
Highlight Max Value In The Range
Mã này sẽ kiểm tra tất cả các ô được chọn và làm nổi bật ô đó với giá trị lớn nhất.
Sub highlightMaxValue()
Dim rng As Range
For Each rng In Selection
If rng = WorksheetFunction.Max(Selection) Then
rng.Style = “Good”
End If
Next rng
End Sub
Highlight Min Value In The Range
Mã sẽ kiểm tra tất cả các ô được chọn và làm nổi bật ô đó với giá trị nhỏ nhất.
Sub highlightMinValue()
Dim rng As Range
For Each rng In Selection
If rng = WorksheetFunction.Min(Selection) Then
rng.Style = “Good”
End If
Next rng
End Sub
Highlight Unique Values
Các mã này sẽ làm nổi bật tất cả các ô được chọn mà có giá trị duy nhất.
Sub highlightUniqueValues()
Dim rng As Range
Set rng = Selection
rng.FormatConditions.Delete
Dim uv As UniqueValues
Set uv = rng.FormatConditions.AddUniqueValues
uv.DupeUnique = xlUnique
uv.Interior.Color = vbGreen
End Sub
Highlight Difference in Columns
Sử dụng mã này bạn có thể làm nổi bật sự khác biệt giữa 2 cột (các ô tương ứng).
Sub columnDifference()
Range(“H7:H8,I7:I8”).Select
Selection.ColumnDifferences(ActiveCell).Select
Selection.Style= “Bad”
End Sub
Highlight Difference in Rows
Sử dụng mã này bạn có thể làm nổi bật sự khác nhau giữa 2 hàng (các ô tương ứng).
Sub rowDifference()
Range(“H7:H8,I7:I8”).Select
Selection.RowDifferences(ActiveCell).Select
Selection.Style= “Bad”
End Sub
Printing Codes
Những mã macro này sẽ giúp bạn tự động in một số công việc mà có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian.
Print Comments
Sub printComments()
With ActiveSheet.PageSetup
.printComments= xlPrintSheetEnd
End With
End Sub
Print Narrow Margin
Sử dụng mã VBA này để in giấy có lề hẹp. Khi bạn chạy mã macro này, mã sẽ tự động thay đổi lề thành hẹp.
Sub printNarrowMargin()
With ActiveSheet.PageSetup
.LeftMargin= Application
.InchesToPoints(0.25)
.RightMargin= Application.InchesToPoints(0.25)
.TopMargin= Application.InchesToPoints(0.75)
.BottomMargin= Application.InchesToPoints(0.75)
.HeaderMargin= Application.InchesToPoints(0.3)
.FooterMargin= Application.InchesToPoints(0.3)
End With
ActiveWindow.SelectedSheets.PrintOutCopies:=1, Collate:=True,
IgnorePrintAreas:=False
End Sub
Print Selection
Mã này sẽ giúp bạn in phạm vi được chọn. Bạn không cần phải di chuyển đến mục printing options và cài đặt phạm vi in. bạn chỉ việc chọn một phạm vi và chạy mã này.
Sub printSelection()
Selection.PrintOutCopies:=1, Collate:=True
End Sub
Print Custom Pages
Thay vì sử dụng cài đặt từ print options, bạn có thể sử dụng mã này để in phạm vi trang điều chỉnh.
Ví dụ bạn muốn từ trang 5 đến trang10. Bạn chỉ cần chạy mã VBA này và nhập trang bắt đầu và trang kết thúc.
Sub printCustomSelection()
Dim startpageAs Integer
Dim endpageAs Integer
startpage= InputBox(“Please Enter Start Page number.”, “Enter
Value”)
If Not WorksheetFunction.IsNumber(startpage) Then
MsgBox”Invalid Start Page number. Please try again.”, “Error”
Exit Sub
End If
endpage= InputBox(“Please Enter End Page number.”, “Enter
Value”)
If Not WorksheetFunction.IsNumber(endpage) Then
MsgBox”Invalid End Page number. Please try again.”, “Error”
Exit Sub
End If
Selection.PrintOutFrom:=startpage, To:=endpage, Copies:=1,
Collate:=True
End Sub
Worksheet Codes
Những mã macro này sẽ giúp bạn kiểm soát và quản lý worksheets theo một cách đơn giản và tiết kiệm rất nhiều thời gian.
Hide all but the Active Worksheet
Ví dụ bạn muốn ẩn tất cả các worksheets trong workbook của bạn ngoài worksheet đang hoạt động. Mã macro này sẽ giúp bạn làm điều này.
Sub HideWorksheet()
Dim ws As Worksheet
For Each ws In ThisWorkbook.Worksheets
ws.Visible = xlSheetHidden
End If
Next ws
End Sub
Unhide all Hidden Worksheets
Mã này dành cho việc nếu bạn muốn hiển thị tất cả các worksheets mà bạn đã ẩn trong mà trước.
Sub UnhideAllWorksheet()
Dim ws As Worksheet
For Each ws In ActiveWorkbook.Worksheets
ws.Visible = xlSheetVisible
Next ws
End Sub
Delete all but the Active Worksheet
Mã này rất hữu ích cho bạn nếu bạn muốn xóa tất cả các worksheet ngoại trừ sheet đang hoạt động.
Khi bạn chạy mã này, mã sẽ so sánh tên workwheet đang hoạt động với các worksheet khác và sau đó xóa chúng.
Sub DeleteWorksheets()
Dim ws As Worksheet
For Each ws In ThisWorkbook.Worksheets
Application.DisplayAlerts = False
ws.Delete
Application.DisplayAlerts = True
End If
Next ws
End Sub
Protect all Worksheets Instantly
Đây là mã dành cho bạn nếu bạn muốn protect các worksheet chỉ trong một lần.
Sub ProtectAllWorskeets()
Dim ws As Worksheet
Dim ps As String
ps = InputBox(“Enter a Password.”, vbOKCancel)
For Each ws In ActiveWorkbook.Worksheets
ws.Protect Password:=ps
Next ws
End Sub
Resize All Charts in a Worksheet.
Tạo các chart có cùng một kích cỡ. mã macro này sẽ giúp bạn tạo tất cả các chart có chung kích cỡ. Bạn có thể thay đổi chiều cao và chiều rộng của chart bằng cách thay đổi nó trong mã macro.
Sub Resize_Charts()
Dim i As Integer
For i = 1 To ActiveSheet.ChartObjects.Count
With ActiveSheet.ChartObjects(i)
.Width = 300
.Height = 200
End With
Next i
End Sub
Insert Multiple Worksheets
Bạn có thể sử dụng mã này nếu bạn muốn thêm nhiều worksheet trong workbook của bạn chỉ trong một bước.
Khi bạn chạy mã macro này, bạn sẽ nhận được input box để nhập tổng số sheet mà bạn muốn nhập.
Sub InsertMultipleSheets()
Dim i As Integer
i = InputBox(“Enter number of sheets to insert.”, “Enter
Multiple Sheets”)
Sheets.Add After:=ActiveSheet, Count:=i
End Sub
Protect worksheet
Nếu bạn muốn protect worksheet, bạn có thể sử dụng mã này.
Bạn chỉ cần nhập password của bạn vào trong mã.
Sub ProtectWS()
ActiveSheet.Protect “mypassword”, True, True
End Sub
Un-Protect Worksheet
Nếu bạn không muốn protect worksheet, bạn có thể sử dụng mà macro này.
Bạn chỉ cần nhập password mà bạn đã sử dụng khi protect worksheet của bạn.
Sub UnprotectWS()
ActiveSheet.Unprotect “mypassword”
End Sub
Sort Worksheets
Mã này sẽ giúp bạn sắp xếp worksheets trong workbook dựa vào tên của worksheet.
Sub SortWorksheets()
Dim i As Integer
Dim j As Integer
Dim iAnswer As VbMsgBoxResult
iAnswer = MsgBox(“Sort Sheets in Ascending Order?” & Chr(10) _
vbYesNoCancel + vbQuestion + vbDefaultButton1, “Sort
Worksheets”)
For i = 1 To Sheets.Count
For j = 1 To Sheets.Count – 1
If iAnswer = vbYes Then
Sheets(j).Move After:=Sheets(j + 1)
End If
ElseIf iAnswer = vbNo Then
If UCase$(Sheets(j).Name) < UCase$(Sheets(j + 1).Name) Then
Sheets(j).Move After:=Sheets(j + 1)
End If
End If
Next j
Next i
End Sub
Protect all the Cells With Formulas
Sub lockCellsWithFormulas()
With ActiveSheet
.Unprotect
.Cells.Locked = False
.Cells.SpecialCells(xlCellTypeFormulas).Locked = True
.Protect AllowDeletingRows:=True
End With
End Sub
Delete all Blank Worksheets
Chạy mã này và mã sẽ kiểm tra tất cả các worksheets trong workbook đang hoạt động và xóa chúng nếu có một worksheet trống.
Sub deleteBlankWorksheets()
Dim Ws As Worksheet
On Error Resume Next
Application.ScreenUpdating= False
Application.DisplayAlerts= False
For Each Ws In Application.Worksheets
If Application.WorksheetFunction.CountA(Ws.UsedRange) = 0 Then
Ws.Delete
End If
Next
Application.ScreenUpdating= True
Application.DisplayAlerts= True
End Sub
Unhide all Rows and Columns
Thay vì hiển thị từng hàng và cột một cách thủ công, bạn có thể sử dụng mã này để thực hiện chỉ trong một bước.
Sub UnhideRowsColumns()
Columns.EntireColumn.Hidden = False
Rows.EntireRow.Hidden = False
End Sub
Save Each Worksheet as a Single PDF
mã này chỉ đơn giản lưu tất cả worksheet vào một tệp PDF riêng. Bạn chỉ cần thay đổi tên tệp từ mã này.
Sub SaveWorkshetAsPDF()
Dimws As Worksheet
For Each ws In Worksheetsws.ExportAsFixedFormat xlTypePDF,
“ENTER-FOLDER-NAME-HERE” & chúng tôi & “.pdf” Nextws
End Sub
Disable Page Breaks
Bạn có thể sử dụng mã này để vô hiệu hóa ngắt trang. Mã đơn giản chỉ vô hiệu hóa ngắt trang từ các workbook đang mở.
Sub DisablePageBreaks()
Dim wbAs Workbook
Dim wksAs Worksheet
Application.ScreenUpdating= False
For Each wbIn Application.Workbooks
For Each ShtIn wb.WorksheetsSht.DisplayPageBreaks= False
Next Sht
Next wb
Application.ScreenUpdating= True
End Sub
Workbook Codes
Những mã này sẽ giúp bạn thực hiện các công việc workbook một cách đơn giản và không phải tốn nhiều công sức.
Create a Backup of a Current Workbook
Đây là một trong những mã macro hữu ích nhất có thể giúp bạn lưu một tệp hỗ trợ cho workbook của bạn.
Mã sẽ lưu một tệp hỗ trợ trực tiếp với tệp hiện tại được lưu và mã cũng sẽ bổ sung ngày và tên của tệp.
Sub FileBackUp()
ThisWorkbook.SaveCopyAs Filename:=ThisWorkbook.Path & _
“” & Format(Date, “mm-dd-yy”) & ” ” & _
ThisWorkbook.name
End Sub
Close all Workbooks at Once
Bạn sử dụng mã này để đóng tất cả các workbook đang mở.
Đầu tiên, mã sẽ kiểm tra từng workbook một và đóng chúng lại. Nếu có bất kỳ worksheet nào chưa được lưu, bạn sẽ nhận được thông báo để lưu.
Sub CloseAllWorkbooks()
Dim wbs As Workbook
For Each wbs In Workbooks
wbs.Close SaveChanges:=True
Next wb
End Sub
Copy Active Worksheet into a New Workbook
Ví dụ, nếu bạn muốn sao chép worksheet đang hoạt động vào một workbook mới, bạn chỉ cần chạy mã macro và mã sẽ thực hiện cho bạn.
Điều này tiết kiệm rất nhiều thời gian.
Sub CopyWorksheetToNewWorkbook()
ThisWorkbook.ActiveSheet.Copy _
Before:=Workbooks.Add.Worksheets(1)
End Sub
Active Workbook in an Email
Sử dụng mã macro này để gửi active workbook của bạn bằng email một cách nhanh chóng.
Bạn có thể thay đổi tên, email, nội dung trong mã và nếu bạn muốn gửi trực tiếp email này, sử dụng “.Send” thay vì “.Display”.
Sub Send_Mail()
Dim OutApp As Object
Dim OutMail As Object
Set OutApp = CreateObject(“Outlook.Application”)
Set OutMail = OutApp.CreateItem(0)
With OutMail
.to = “Sales@FrontLinePaper.com”
.Subject = “Growth Report”
.Body = “Hello Team, Please find attached Growth Report.”
.Attachments.Add ActiveWorkbook.FullName
.display
End With
Set OutMail = Nothing
Set OutApp = Nothing
End Sub
Add Workbook to a Mail Attachment
Sau khi chạy mã này, mã sẽ mở ứng dụng thư mặc định của bạn và active workbook sẽ được đính kèm với mail.
Sub OpenWorkbookAsAttachment()
Application.Dialogs(xlDialogSendMail).Show
End Sub
Welcome Message
Bạn có thể sử dụng auto_open để thực hiện công việc mở một tệp tin và bạn chỉ cần chỉ định mã macro “auto_open”.
Sub auto_open()
MsgBox “Welcome To ExcelChamps & Thanks for downloading this
file.”
End Sub
Closing Message
Bạn có thể sử dụng close_open để thực hiện công việc mở một tệp tin và bạn chỉ cần chỉ định mã macro “close_open”.
Sub auto_close()
MsgBox “Bye Bye! Don’t forget to check other cool stuff on
excelchamps.com”
End Sub
Count Open Unsaved Workbooks
Ví dụ bạn đang mở 5-10 workbook, bạn có thể sử dụng mã này để biết được số workbook chưa được lưu.
Sub VisibleWorkbooks()
Dim book As Workbook
Dim i As Integer
For Each book In Workbooks
If book.Saved = False Then
i = i + 1
End If
Next book
MsgBox i
End Sub
Pivot Table Codes
Các mã này sẽ giúp bạn quản lý và thực hiện một số thay đổi trong pivot table chỉ trong nháy mắt.
Hide Pivot Table Subtotals
Bạn chỉ cần chạy mã này để ẩn tất cả các subtotal.
Đầu tiên, bạn chọn một ô từ pivot table. Sau đó, thực hiện chạy mã này.
Sub HideSubtotals()
Dim pt As PivotTable
Dim pf As PivotField
On Error Resume Next
Set pt = ActiveSheet.PivotTables(ActiveCell.PivotTable.name)
If pt Is Nothing Then
MsgBox “You must place your cursor inside of a PivotTable.”
Exit Sub
End If
For Each pf In pt.PivotFields
pf.Subtotals(1) = True
pf.Subtotals(1) = False
Next pf
End Sub
Refresh All Pivot Tables
Đây là một phương pháp để làm mới các pivot table nhanh chóng.
Chỉ cần chạy mã này, các pivot table trong workbook của bạn sẽ được làm mới chỉ trong một bước.
Sub CloseAllWorkbooks()
Dim wbs As Workbook
For Each wbs In Workbooks
wbs.Close SaveChanges:=True
Next wb
End Sub
Auto Update Pivot Table Range
Nếu bạn không sử dụng các bảng Excel, bạn có thể sử dụng mã này để nâng cấp phạm vi pivot table.
Sub UpdatePivotTableRange()
Dim Data_Sheet As Worksheet
Dim Pivot_Sheet As Worksheet
Dim StartPoint As Range
Dim DataRange As Range
Dim PivotName As String
Dim NewRange As String
Dim LastCol As Long
Dim lastRow As Long
‘Set Pivot Table & Source Worksheet
Set Data_Sheet = ThisWorkbook.Worksheets(“PivotTableData3”)
Set Pivot_Sheet = ThisWorkbook.Worksheets(“Pivot3”)
‘Enter in Pivot Table Name
PivotName = “PivotTable2”
‘Defining Staring Point & Dynamic Range
Data_Sheet.Activate
Set StartPoint = Data_Sheet.Range(“A1”)
LastCol = StartPoint.End(xlToRight).Column
DownCell = StartPoint.End(xlDown).Row
Set DataRange = Data_Sheet.Range(StartPoint, Cells(DownCell, LastCol))
NewRange = Data_Sheet.Name & “!” & DataRange.Address(ReferenceStyle:=xlR1C1)
‘Change Pivot Table Data Source Range Address
Pivot_Sheet.PivotTables(PivotName). _
ChangePivotCache ActiveWorkbook. _
PivotCaches.Create(SourceType:=xlDatabase, SourceData:=NewRange)
‘Ensure Pivot Table is Refreshed
Pivot_Sheet.PivotTables(PivotName).RefreshTable
‘Complete Message
Pivot_Sheet.Activate
MsgBox “Your Pivot Table is now updated.”
End Sub
Disable/Enable Get Pivot Data
Để vô hiệu hóa/kích hoạt chức năng GetPivotData, bạn cần sử dụng Excel option.
Sub activateGetPivotData()
Application.GenerateGetPivotData = True
End Sub
Sub deactivateGetPivotData()
Application.GenerateGetPivotData = False
End Sub
Charts Codes
Sử dụng những mã VBA này để quản lý charts trong Excel và tiết kiệm được nhiều thời gian của bạn.
Change Chart Type
Mã này sẽ giúp bạn chuyển đổi loại chart mà cần phải sử dụng các chart option từ tab.
Bạn chỉ cần chỉ rõ loại chart nào mà bạn muốn chuyển đổi.
Mã bên dưới sẽ được chọn chuyển đổi đến một column chart được tập hợp.
Có nhiều mã code khác nhau dành cho các loại chart khác nhau, bạn có thể tìm thấy các loại đó ở đây.
Sub ChangeChartType()
ActiveChart.ChartType = xlColumnClustered
End Sub
Paste Chart as an Image
Mã này sẽ giúp bạn chuyển đổi chart sang hình ảnh.
Bạn chỉ cần chọn chart và chạy mã này.
Sub ConvertChartToPicture()
ActiveChart.ChartArea.Copy
ActiveSheet.Range(“A1”).Select
ActiveSheet.Pictures.Paste.Select
End Sub
Add Chart Title
Đầu tiên, bạn cần phải chọn chart và chạy mã này.
Bạn sẽ nhận được một input box để nhập tiêu đề chart.
Sub AddChartTitle()
Dim i As Variant
i = InputBox(“Please enter your chart title”, “Chart Title”)
On Error GoTo Last
ActiveChart.SetElement (msoElementChartTitleAboveChart)
ActiveChart.ChartTitle.Text = i
Last:
Exit Sub
End Sub
Advanced Codes
Save Selected Range as a PDF
Nếu bạn muốn ẩn tất cả các subtotal, chỉ cần chạy mã này.
Đầu tiên, bạn chọn một ô từ pivot table. Sau đó, thực hiện chạy mã này.
Sub HideSubtotals()
Dim pt As PivotTable
Dim pf As PivotField
On Error Resume Next
Set pt = ActiveSheet.PivotTables(ActiveCell.PivotTable.n ame)
If pt Is Nothing Then
MsgBox “You must place your cursor inside of a PivotTable.”
Exit Sub
End If
For Each pf In pt.PivotFields
pf.Subtotals(1) = True
pf.Subtotals(1) = False
Next pf
End Sub
Create a Table of Content
Ví dụ bạn có hơn 100 worksheet trong workbook và rất khó để navigate.
Khi bạn chạy mã này, mã sẽ tạo một worksheet mới và tạo một chỉ số worksheet với một hyperlink dẫn tới những worksheet đó.
Sub TableofContent()
Dim i As Long
On Error Resume Next
Application.DisplayAlerts = False
Worksheets(“Table of Content”).Delete
Application.DisplayAlerts = True
On Error GoTo 0
ThisWorkbook.Sheets.Add Before:=ThisWorkbook.Worksheets(1)
ActiveSheet.Name = “Table of Content”
For i = 1 To Sheets.Count
With ActiveSheet
.Hyperlinks.Add _
Anchor:=ActiveSheet.Cells(i, 1), _
Address:=””, _
SubAddress:=”‘” & Sheets(i).Name & “‘!A1”, _
ScreenTip:=Sheets(i).Name, _
TextToDisplay:=Sheets(i).Name
End With
Next i
End Sub
Convert Range into an Image
Dán phạm vi được chọn như một hình ảnh.
Bạn chỉ cần chọn phạm vi và sau khi bạn chạy mã này, mã sẽ tự động chèn một hình ảnh cho phạm vi đó.
Sub PasteAsPicture()
Application.CutCopyMode = False
Selection.Copy
ActiveSheet.Pictures.Paste.Select
End Sub
Insert a Linked Picture
Mã VBA này sẽ chuyển đổi phạm vi được chọn của bạn sang một hình ảnh được liên kết và bạn có thể sử dụng hình ảnh này bất cứ nơi đâu bạn muốn.
Sub LinkedPicture()
Selection.Copy
ActiveSheet.Pictures.Paste(Link:=True).Select
End Sub
Use Text to Speech
Chọn một phạm vi và chạy mã này.
Excel sẽ đọc các văn bản của từng ô một mà bạn có trong phạm vi.
Sub Speak()
Selection.Speak
End Sub
Activate Data Entry Form
Đây là một mẫu nhập dữ liệu mặc định mà bạn có thể sử dụng để nhập dữ liệu.
Sub DataForm()
ActiveSheet.ShowDataForm
End Sub
Use Goal Seek
Goal Seek có thể rất hữu ích cho bạn để giải quyết các vấn đề phức tạp.
Tìm hiểu thêm các thông tin về goal seek ở đây trước khi sử dụng mã này.
Sub GoalSeekVBA()
Dim Target As Long
On Error GoTo Errorhandler
Target = InputBox(“Enter the required value”, “Enter Value”)
Worksheets(“Goal_Seek”).Activate
With ActiveSheet .Range(“C7”)
.GoalSeek_ Goal:=Target, _
ChangingCell:=Range(“C2”)
End With
Exit Sub
Errorhandler: MsgBox(“Sorry, value is not valid.”)
End Sub
VBA Code to Search on Google
Thực hiện theo post này để biết thêm cách sử dụng mã VBA này để tìm kiếm trên Google.
Sub SearchWindow32()
Dim chromePath As String
Dim search_string As String
Dim query As String
query = InputBox(“Enter here your search here”, “Google Search”)
search_string = query
search_string = Replace(search_string, ” “, “+”)
chromePath = “C:Program
FilesGoogleChromeApplicationchrome.exe”
chromePath = “C:Program Files
(x86)GoogleChromeApplicationchrome.exe”
Shell (chromePath & ” -url http://google.com/#q=” & search_string)
End Sub
Formula Codes
Các mã này sẽ giúp bạn tính toán và đưa ra kết quả mà bạn thường phải làm với worksheet functions và formulas.
Convert all Formulas into Values
Đơn giản chỉ là chuyển đổi các formulas sang values.
Khi bạn chạy mã macro này, mã sẽ thay đổi các formulas sang các absolute values.
Sub ConvertToValues()
Dim MyRange As Range
Dim MyCell As Range
Select Case MsgBox(“You Can’t Undo This Action. ” & “Save
Workbook First?”, vbYesNoCancel, “Alert”)
Case Is = vbYes
ThisWorkbook.Save
Case Is = vbCancel
Exit Sub
End Select
Set MyRange = Selection
For Each MyCell In MyRange
If MyCell.HasFormula Then
MyCell.Formula = MyCell.Value
End If
Next MyCell
End Sub
Remove Spaces from Selected Cells
Đây là một trong những mã macro hữu ích nhât trong danh sách này.
Mã sẽ kiểm tra selection của bạn và sau đó xóa tất cả khoảng trắng từ selection đó.
Sub RemoveSpaces()
Dim myRange As Range
Dim myCell As Range
Select Case MsgBox(“You Can’t Undo This Action. ” & “Save
Workbook First?”, _
vbYesNoCancel, “Alert”)
Case Is = vbYesThisWorkbook.Save
Case Is = vbCancel
Exit Sub
End Select
Set myRange = Selection
For Each myCell In myRange
If Not IsEmpty(myCell) Then
myCell = Trim(myCell)
End If
Next myCell
End Sub
Remove Characters from a String
Đơn giản là xóa các ký tự từ đầu chuỗi văn bản.
Bạn chỉ cần tham khảo một ô hoặc chèn một văn bản vào function và số ký tự sẽ bị xóa từ đầu chuỗi văn bản.
Mã có 2 argument “rng” cho chuỗi văn bản và “cnt” cho việc đếm các ký tự để xóa bỏ.
Ví dụ: Nếu bạn muốn xóa ký tự đầu tiên từ một cột, bạn chỉ cần nhập 1 vào cnt.
Public Function removeFirstC(rng As String, cnt As Long)
removeFirstC = Right(rng, Len(rng) – cnt)
End Function
Add Insert Degree Symbol in Excel
Ví dụ bạn có một danh sách các số trong một cột và bạn muốn thêm degree symbol vào chúng.
Sub degreeSymbol( )
Dim rng As Range
For Each rng In Selection
rng.Select
If IsNumeric(ActiveCell.Value) Then
ActiveCell.Value = ActiveCell.Value & “°”
End If
End If
Next
End Sub
Reverse Text
Bạn chỉ cần nhập chức năng “rvrse” vào một ô và chuyển đến ô có văn bản mà bạn muốn đảo ngược.
Public Function rvrse(ByVal cell As Range) As String
rvrse = VBA.strReverse(cell.Value)
End Function
Activate R1C1 Reference Style
Mã macro này sẽ giúp bạn kích hoạt R1C1 reference style mà không phải sử dụng Excel options.
Sub DataForm()
ActiveSheet.ShowDataForm
End Sub
Activate A1 Reference Style
Mã macro này sẽ giúp bạn kích hoạt A1 reference style mà không cần phải sử dụng Excel options.
Sub ActivateA1()
If Application.ReferenceStyle = xlR1C1 Then
Application.ReferenceStyle = xlA1
Else
Application.ReferenceStyle = xlA1
End If
End Sub
Insert Time Range
Với mã này, bạn có thể chèn phạm vi thời gian theo thứ tự từ 00:00 đến 23:00.
Sub TimeStamp()
Dim i As Integer
For i = 1 To 24
ActiveCell.FormulaR1C1 = i & “:00”
ActiveCell.NumberFormat = “[$-409]h:mm AM/PM;@”
ActiveCell.Offset(RowOffset:=1, ColumnOffset:=0).Select
Next i
End Sub
Convert Date into Day
Nếu trong worksheet của bạn có dates và bạn muốn chuyển đổi tất cả các dates sang days. Bạn có thể sử dụng mã này.
Đơn giản chỉ cần chọn phạm vi các ô và chạy mã này.
Sub date2day()
Dim tempCell As Range
Selection.Value = Selection.Value
For Each tempCell In Selection
If IsDate(tempCell) = True Then
With tempCell
.Value = Day(tempCell)
.NumberFormat = “0”
End With
End If
Next tempCell
End Sub
Convert Date into Year
Mã này sẽ chuyển đổi ngày sang năm.
Sub date2year()
Dim tempCell As Range
Selection.Value = Selection.Value
For Each tempCell In Selection
If IsDate(tempCell) = True Then
With tempCell
.Value = Year(tempCell)
.NumberFormat = “0”
End With
End If
Next tempCell
End Sub
Remove Time from Date
Bạn có thể sử dụng mã này nếu trong worksheet có hiển thị thời gian cùng với ngày và bạn muốn xóa thời gian đi.
Sub removeTime()
Dim Rng As Range
For Each Rng In Selection
If IsDate(Rng) = True Then
Rng.Value = VBA.Int(Rng.Value)
End If
Next
Selection.NumberFormat = “dd-mmm-yy”
End Sub
Remove Date from Date and Time
Mã sẽ trả lại duy nhất thời gian khỏi giá trị ngày và thời gian.
Sub removeDate()
Dim Rng As Range
For Each Rng In Selection
If IsDate(Rng) = True Then
Rng.Value = Rng.Value – VBA.Fix(Rng.Value)
End If
NextSelection.NumberFormat = “hh:mm:ss am/pm”
End Sub
Convert to Upper Case
Chọn các ô và chạy mã này.
Mã sẽ kiểm tra mỗi một ô của phạm vi được chọn và sau đó chuyển đổi chúng sang văn bản chữ hoa.
Sub convertUpperCase()
Dim Rng As Range
For Each Rng In Selection
If Application.WorksheetFunction.IsText(Rng) Then
Rng.Value = UCase(Rng)
End If
Next
End Sub
Convert to Lower Case
Mã này sẽ giúp bạn chuyển đổi văn bản được chọn sang văn bản chữ thường.
Chỉ cần chọn một phạm vi các ô có văn bản và chạy mã này.
Nếu một ô có 1 số hoặc bất kỳ giá trị nào không phải là văn bản thì giá trị đó sẽ được giữ lại.
Sub convertLowerCase()
Dim Rng As Range
For Each Rng In Selection
If Application.WorksheetFunction.IsText(Rng) Then
Rng.Value= LCase(Rng)
End If
Next
End Sub
Convert to Proper Case
Mã này sẽ chuyền đổi văn bản được chọn sang tên riêng mà có chữ cái đầu được viết hoa và phần còn lại được viết thường.
Sub convertProperCase()
Dim Rng As Range
For Each Rng In Selection
If WorksheetFunction.IsText(Rng) Then
Rng.Value= WorksheetFunction.Proper(Rng.Value)
End If
Next
End Sub
Convert to Sentence Case
Trong trường hợp văn bản, từ đầu tiên có chữ cái đầu viết hoa và phần còn lại viết thường trong mỗi câu thì mã này sẽ giúp bạn chuyển đổi văn bản thường thành câu có chữ cái đầu được viết hoa.
Sub convertTextCase()
Dim Rng As Range
For Each Rng In Selection
If WorksheetFunction.IsText(Rng) Then
Rng.Value= UCase(Left(Rng, 1)) & LCase(Right(Rng, Len(Rng) -1))
End If
Next rng
End Sub
Remove a Character form Selection
Bạn có thể sử dụng mã này để xóa một ký tự cụ thể từ ô được chọn.
Mã sẽ hiển thị một input box để nhập ký tự mà bạn muốn xóa.
Sub removeChar()
Dim Rng As Range
Dim rc As String
rc = InputBox(“Character(s) to Replace”, “Enter Value”)
For Each Rng In Selection
Selection.Replace What:=rc, Replacement:=””
Next
End Sub
Word Count from Entire Worksheet
Mã có thể giúp bạn đếm tất cả các từ trong một worksheet.
Sub Word_Count_Worksheet()
Dim WordCnt As Long
Dim rng As Range
Dim S As String
Dim N As Long
For Each rng In ActiveSheet.UsedRange.Cells
S = Application.WorksheetFunction.Trim(rng.Text)
N = 0
N = Len(S) – Len(Replace(S, ” “, “”)) + 1
End If
WordCnt = WordCnt + N
Next rng
MsgBox “There are total ” & Format(WordCnt, “#,##0″) & ” words
in the active worksheet”
End Sub
Remove the Apostrophe from a Number
Nếu bạn có dữ liệu bằng số mà có dấu móc lửng trước mỗi số, bạn có thể chạy mã này để xóa chúng.
Sub removeApostrophes()
Selection.Value = Selection.Value
End Sub
Remove Decimals from Numbers
Mã này chỉ đơn giản giúp bạn xóa tất cả các phân số thập phân khỏi các số từ phạm vi được chọn.
Sub removeDecimals()
Dim lnumber As Double
Dim lResult As Long
Dim rng As Range
For Each rng In Selection
rng.Value= Int(rng)
rng.NumberFormat= “0”
Next rng
End Sub
Multiply all the Values by a Number
Ví dụ bạn có một danh sách các số và bạn muốn nhân tất cả các số với một số cụ thể.
Hãy sử dụng mã này.
Chọn một phạm vi các ô và chạy mã này. Đầu tiên mã sẽ yêu cầu bạn nhập số mà bạn muốn nhân và sau đó ngay lập tức nhân tất cả các số trong ô với số đó.
Sub multiplyWithNumber()
Dim rng As Range
Dim c As Integer c = InputBox(“Enter number to multiple”,
“Input Required”)
For Each rng In Selection
If WorksheetFunction.IsNumber(rng) Then
rng.Value = rng * c
Else
End If
Next rng
End Sub
Add a Number in all the Numbers
Giống như việc nhân lên, bạn cũng có thể thêm một số vào một bộ số.
Sub addNumber()
Dim rngAs Range
DimiAs Integer
i= InputBox(“Enter number to multiple”, “Input Required”)
For Each rng In Selection
If WorksheetFunction.IsNumber(rng) Then
rng.Value= rng+ i
Else
End If
Next rng
End Sub
Calculate the Square Root
Bạn có thể sử dụng mã này để tính số căn bình phương mà không cần áp dụng công thức.
Mã sẽ kiểm tra tất cả các ô được chọn và chuyển đổi các số thành căn bình phương của chúng.
Sub getSquareRoot()
Dim rngAs Range
Dim i As Integer
For Each rng In Selection
If WorksheetFunction.IsNumber(rng) Then
rng.Value= Sqr(rng)
Else
End If
Next rng
End Sub
Calculate the Cube Root
Bạn có thể sử dụng mã này để tính căn bậc ba mà không phải áp dụng công thức.
Mã sẽ kiểm tra tất cả các ô được chọn và chuyển đổi các số thành căn bậc ba của chúng.
Sub getCubeRoot()
Dim rng As Range
Dimi As Integer
For Each rng In Selection
If WorksheetFunction.IsNumber(rng) Then
rng.Value = rng ^ (1 / 3)
Else
End If
Nextrng
End Sub
Add A-Z Alphabets in a Range
Cũng giống như các dãy số, bạn cũng có thể chèn các chữ cái vào worksheet.
Sub addcAlphabets()
Dim i As Integer
For i= 65 To 90
ActiveCell.Value= Chr(i)
ActiveCell.Offset(1, 0).Select
Next i
End Sub
Sub addsAlphabets()
Dim i As Integer
For i= 97 To 122
ActiveCell.Value= Chr(i)
ActiveCell.Offset(1, 0).Select
Next i
End Sub
Convert Roman Numbers into Arabic Numbers
Đôi khi, rất khó để nhận biết số La Mã là số seri. Mã này sẽ giúp bạn chuyển đổi số La Mã sang số Arabic.
Sub convertToNumbers()
Dim rng As Range
Selection.Value= Selection.Value
For Each rng In Selection
If Not WorksheetFunction.IsNonText(rng) Then
rng.Value= WorksheetFunction.Arabic(rng)
End If
Next rng
End Sub
Remove Negative Signs
Mã này sẽ kiểm tra các ô được chọn và chuyển đổi các số âm sang số dương. Bạn chỉ cần chọn một phạm vi và chạy mã này.
Sub removeNegativeSign()
Dim rngAs Range
Selection.Value= Selection.Value
For Each rngIn Selection
If WorksheetFunction.IsNumber(rng)
Then rng.Value= Abs(rng)
End If
Next rng
End Sub
Replace Blank Cells with Zeros
Sub replaceBlankWithZero()
Dim rngAs Range
Selection.Value= Selection.Value
For Each rngIn Selection
If rng= “” Or rng= ” ” Then
rng.Value= “0”
Else
End If
Next rng
End Sub
Theo: Excel Champ
Hướng Dẫn Cơ Bản Về Microsoft Excel – Học Cách Sử Dụng Excel (Phần 1)
Nếu bạn đã cài đặt Microsoft Office, nhưng chưa bao giờ chạm vào Excel trước đây vì bạn không biết cách sử dụng nó hoặc didn biết những gì nó có thể làm cho bạn, thì bạn PHẢI đọc bài đăng này khi học cách sử dụng Excel!
Microsoft Excel là một ứng dụng bảng tính mạnh mẽ có thể được sử dụng cho mọi thứ từ cơ sở dữ liệu đơn giản cho đến ứng dụng Windows đầy đủ với đầy đủ các biểu mẫu windows, macro và tiện ích bổ sung. Bạn có thể sử dụng Excel để tính toán khoản vay mua xe, dữ liệu biểu đồ, quản lý hồ sơ khách hàng, giữ sổ địa chỉ, v.v.
Excel hiện đang được hầu hết các tổ chức tài chính lớn sử dụng để phân tích dữ liệu tài chính hàng ngày. Nó có một loạt các chức năng tài chính, công thức và tiện ích bổ sung cho phép bạn sử dụng Excel để lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách đơn giản, nhanh chóng.
Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ tìm hiểu các kiến thức cơ bản về Excel: tạo sổ làm việc, sử dụng bảng tính, nhập dữ liệu, sử dụng công thức, v.v. để bạn có thể trở nên thoải mái với phần mềm và bắt đầu tự học bằng cách chơi với nó .
Bước đầu tiên vào Excel
Đầu tiên, hãy để LIP mở Excel và xem giao diện của chương trình. Mở Excel và một sổ làm việc mới sẽ tự động được tạo. Workbook là đối tượng cấp cao nhất trong Excel. Nó chứa các Bảng tính, chứa tất cả dữ liệu thực tế mà bạn sẽ làm việc với. Một bảng tính bắt đầu với ba bảng tính, nhưng bạn có thể thêm hoặc xóa bảng tính bất cứ lúc nào miễn là có ít nhất một bảng tính trong một sổ làm việc nhất định.
Bây giờ tùy thuộc vào phiên bản Excel bạn đang sử dụng, màn hình sau có thể trông hoàn toàn khác nhau. Microsoft đã thay đổi giao diện một cách mạnh mẽ từ Office 2003 sang 2007 thành 2010 và cuối cùng vào năm 2013. Thật không may, tôi phải chọn một phiên bản để viết hướng dẫn này và tôi hiện đang chọn Excel 2010 vì nó đúng vào giữa năm 2007 và 2013 và cả ba các phiên bản sử dụng giao diện ribbon mới. Office 2013 chỉ làm cho vẻ ngoài sạch sẽ hơn, nhưng bố cục tổng thể vẫn giống nhau.
Trên đầu trang, bạn có dải băng Excel với nhiều tab và cũng có một loạt các biểu tượng nhỏ ở đầu trong Thanh công cụ truy cập nhanh. Các biểu tượng nhỏ này cho phép bạn thực hiện các chức năng Excel rất phổ biến như thêm hoặc xóa các hàng trong bảng tính hoặc bảng đóng băng, v.v.
Nếu bạn muốn tùy chỉnh giao diện ribbon, tức là thêm một nút hoặc tùy chọn mà bạn bỏ lỡ từ phiên bản Excel cũ hơn, bạn có thể làm điều đó bằng cách nhấp vào File và sau đó nhấp vào Options.
Bây giờ bấm vào Customize Ribbon ở phía dưới bên trái và bạn có thể thêm hoặc xóa bất kỳ tùy chọn nào bạn có thể muốn. Theo mặc định, nó hiển thị cho bạn các lệnh phổ biến, nhưng bạn có thể nhấp vào menu thả xuống để xem tất cả các tùy chọn có thể cho các tab khác nhau. Ngoài ra, một lựa chọn tôi thực sự thích là chọn Commands Not in the Ribbon từ menu thả xuống. Bằng cách đó, bạn có thể dễ dàng xem các lệnh nào chưa có trên ribbon và sau đó thêm bất kỳ lệnh nào bạn cảm thấy bạn cần.
Ở dưới cùng của màn hình, bạn sẽ thấy ba trang tính, được đặt tên là Sheet1, Sheet2 và Sheet3. Đây là số mặc định mà mọi sổ làm việc Excel.
Trên các phiên bản Excel cũ hơn, ngăn tác vụ được đặt ở phía bên phải màn hình, tuy nhiên hiện đã bị xóa và tất cả các chức năng đã được chuyển sang tab File. Đây là nơi bạn có thể thực hiện nhiều tác vụ phổ biến như mở sổ làm việc, tạo một công việc mới, in ấn và nhiều hơn nữa.
Bắt đầu với Excel
Cách tốt nhất để học bất cứ điều gì là thực sự làm điều gì đó hữu ích và Excel là ví dụ tốt nhất về điều này! Hãy nói rằng bạn là một giáo viên trung học hoặc đại học và bạn muốn theo dõi điểm số của học sinh, tính điểm trung bình của họ và nói với họ điểm thấp nhất mà họ cần có trong bài kiểm tra cuối cùng để vượt qua lớp.
Nghe có vẻ như một vấn đề đơn giản và đó là (một khi bạn có được công thức trong đầu)! Excel có thể thực hiện việc này cho bạn rất nhanh, vì vậy hãy để Lừa xem.
Trước hết, hãy nhập vào một số dữ liệu vào các ô trong Excel. Trong Excel, các cột được gắn nhãn bắt đầu từ A và tiếp tục đến Z và hơn thế nữa. Một ô chỉ đơn giản là một số hàng và cột cụ thể, tức là A1 là ô đầu tiên trong bảng tính Excel.
Sau đó bấm vào tab Home và bấm vào khoảng giữa. Lưới bây giờ được tập trung độc đáo với tất cả các dữ liệu trực tiếp bên dưới các tiêu đề.
Bây giờ, hãy để chúng tôi xem xét thêm về cách chúng tôi có thể định dạng các ô Excel. Hãy để Thay đổi màu của hàng đầu tiên thành một thứ khác để chúng ta có thể tách tiêu đề khỏi dữ liệu một cách rõ ràng. Bấm vào ô A1 và kéo chuột trong khi giữ nút xuống ô D1. Nhấp chuột phải và chọn Cell format.
Bây giờ có hai lựa chọn bạn có tại thời điểm này. Bạn có thể nhận thấy trong hình trên, một menu chuột phải bình thường bắt đầu bằng Cắt, Sao chép, v.v., nhưng bạn cũng sẽ nhận thấy một loại thanh công cụ nổi ngay phía trên menu. Menu nổi này là một loại thanh công cụ tùy chọn phổ biến cho phép bạn nhanh chóng thay đổi phông chữ, thay đổi kích thước văn bản, định dạng ô theo tiền hoặc tỷ lệ phần trăm, cho phép bạn thay đổi màu nền hoặc màu phông chữ và thêm viền vào ô. Nó rất tiện lợi vì bạn không phải mở hộp thoại Format Cells và làm điều đó ở đó.
Nếu bạn phải thực hiện một số định dạng nâng cao hơn không có sẵn trên thanh công cụ nhanh, thì hãy tiếp tục và mở hộp thoại. Trong hướng dẫn này, tôi sẽ chỉ cho bạn phương thức hộp thoại để chúng ta có thể thấy nó. Trong hộp thoại Format Cells, bấm vào tab Fill và chọn một màu từ bảng màu. Tôi chọn màu vàng để làm cho nó khác biệt.
Nhấp vào OK và bạn sẽ thấy màu sắc đã được thay đổi cho các ô đã chọn.
Chúng ta cũng thêm một số đường viền giữa các ô để nếu chúng ta quyết định in ra bảng Excel, sẽ có các đường màu đen giữa mọi thứ. Nếu bạn không thêm viền, các dòng bạn nhìn thấy trong Excel theo mặc định sẽ không in ra giấy. Chọn toàn bộ lưới và đi đến Formatting Cells lần nữa. Lần này đi đến Biên giới chuyển hướng. Bấm vào Outline và Inside và bạn sẽ thấy hộp hiển thị nhỏ ngay bên dưới các nút thay đổi tương ứng với các đường viền.
Bấm OK và bây giờ bạn sẽ có các đường màu đen giữa tất cả các ô. Vì vậy, bây giờ chúng tôi đã định dạng lưới của chúng tôi để trông đẹp hơn nhiều! Bạn có thể thực hiện loại định dạng này cho dữ liệu của mình theo cách bạn cảm thấy phù hợp.
Sử dụng công thức và hàm trong Excel
Bây giờ, hãy để đến với phần thú vị: sử dụng các hàm và công thức Excel để thực sự làm một cái gì đó! Vì vậy, trước tiên chúng tôi muốn tính điểm trung bình cho 5 học sinh của chúng tôi sau ba kỳ thi đầu tiên. Excel có một hàm trung bình mà chúng ta có thể sử dụng để tự động tính toán giá trị này, nhưng chúng tôi sẽ thực hiện nó một chút khác nhau để thể hiện các công thức và hàm.
Thêm một tiêu đề được gọi là Tổng trong cột F và Trung bình trong cột G và định dạng chúng giống như cách chúng ta đã làm với các ô tiêu đề khác.
Bây giờ đầu tiên chúng tôi sẽ sử dụng hàm tổng Excel Excel để tính tổng của ba lớp cho mỗi học sinh. Bấm vào ô F2 và gõ vào =sum(. Dấu = cho Excel biết rằng chúng tôi dự định đưa một số loại công thức vào ô này. Khi bạn nhập dấu ngoặc đơn đầu tiên, Excel sẽ hiển thị một nhãn nhỏ hiển thị cho bạn loại biến mà hàm này thực hiện.
Từ SUM là một hàm dựng sẵn trong Excel, tính toán tổng của một phạm vi ô đã chỉ định. Tại thời điểm này sau dấu ngoặc đơn đầu tiên, bạn có thể chọn phạm vi ô bạn muốn tổng hợp! Không cần phải gõ từng ô một! Đi trước và chọn các ô từ B2 đến D2 và bạn sẽ thấy rằng công thức được tự động cập nhật và có màu xanh lam.
Sau khi bạn chọn phạm vi, hãy nhập dấu ngoặc đơn đóng (Thay đổi + 0) và hãy nhấn Enter. Và bây giờ bạn có tổng của các số! Không quá khó đúng không!? Tuy nhiên, bạn có thể nói rằng sẽ là một nỗi đau của hoàng gia khi làm điều này cho một bộ gồm 100 hoặc 500 sinh viên! Chà, có một cách dễ dàng để tự động sao chép công thức của bạn cho các sinh viên khác.
Bấm vào ô F2 và sau đó di chuyển chuột từ từ đến cạnh dưới bên phải của ô. Bạn có thể nhận thấy rằng con trỏ thay đổi từ một chữ thập màu trắng béo thành một chữ thập màu đen mỏng và phía dưới bên phải của ô là một hộp đen nhỏ.
Nhấp và giữ chuột của bạn xuống khi nó thay đổi và sau đó kéo nó đến hàng của học sinh cuối cùng. Và với điều đó, Excel sử dụng cùng một công thức, nhưng cập nhật các ô hàng hiện tại để tổng được tính cho mỗi hàng bằng cách sử dụng dữ liệu hàng hàng đó.
Tiếp theo, nhấp vào ô G2 và nhập dấu = để biểu thị chúng ta đang bắt đầu một công thức. Vì chúng ta muốn chia tổng cho 3 để lấy trung bình, hãy nhập dấu = và sau đó chọn ô tổng F2. Tiếp tục với công thức bằng cách nhập vào / 3, nghĩa là chia cho 3.
Nhấn Enter và bây giờ bạn đã nhập forumla trung bình của riêng bạn! Bạn có thể sử dụng dấu ngoặc đơn và thực hiện tất cả các hàm toán học theo cùng một cách. Bây giờ làm điều tương tự như chúng ta đã làm với cột trung bình và nhấp vào hộp đen nhỏ ở góc dưới bên phải trong ô G2 và kéo nó xuống phía dưới. Excel sẽ tính trung bình cho các ô còn lại bằng công thức của bạn.
Và cuối cùng, hãy để Lọt vào một công thức nữa để tính toán những gì mỗi học sinh sẽ có được trong trận chung kết để có được điểm A trong lớp! Chúng ta phải biết ba thông tin: lớp hiện tại của họ, điểm qua cho lớp và bao nhiêu phần trăm cuối cùng có giá trị trong tổng số lớp. Chúng tôi đã có điểm hiện tại của họ mà chúng tôi đã tính toán và chúng tôi có thể giả sử 70 là điểm qua và trận chung kết có giá trị 25% trên tổng điểm. Đây là công thức, mà tôi đã nhận được từ này Địa điểm.
Điểm cuối khóa = Giá trị bài kiểm tra x Điểm thi + (1 – Giá trị bài kiểm tra) x Lớp hiện tại
Điểm cuối cùng sẽ là 70 vì đó là điểm vượt qua mà chúng tôi đang giả định, Worth Worth là 0,25 và chúng tôi phải giải cho Điểm thi. Vì vậy, phương trình sẽ trở thành:
Điểm thi = (Lớp cuối cùng – (1 – Giá trị bài kiểm tra) x Điểm hiện tại) / Giá trị bài kiểm tra
Vì vậy, hãy để Cameron tạo một tiêu đề mới trong cột I và trong ô I2, nhập vào gõ= (70- (1-.25) *Chọn và sau đó chọn ô G2 và sau đó tiếp tục với) /. 25Sau đó nhấn Enter. Bây giờ bạn sẽ thấy lớp được yêu cầu và cả công thức trong thanh công thức phía trên tên cột. Như bạn có thể thấy bên dưới, Học sinh A cần có ít nhất 49 điểm để đảm bảo họ đạt được 70 điểm cho lớp cuối cùng.
Một lần nữa, lấy hộp đen dưới cùng của ô và kéo nó xuống dưới cùng của tập dữ liệu. Và viola! Bây giờ, bạn đã sử dụng các hàm Excel, tạo các công thức của riêng bạn trong Excel và các ô được định dạng để làm cho chúng hấp dẫn trực quan.
Hy vọng điều này sẽ giúp! Tôi sẽ thử và viết nhiều hơn như thế này cho các tính năng nâng cao hơn của Excel và các sản phẩm Office khác. Hãy để lại ý kiến của bạn về hướng dẫn Excel này!
Hướng dẫn lấy pass download Plugins – Themes và Ủng hộ Blogs
Các Phím Tắt Sử Dụng Trong Word Và Excel 2007
Phụ lục này sẽ giúp các bạn biết được một số phím tắt được “vô giá” sử dụng trong Word và Excel, giúp chúng ta rút ngắn được thời gian và quá trình thao tác sẽ trở nên đơn giản hơn, nhanh hơn.
Chờ chút, hãy để lại email, chúng tôi sẽ gửi bài vào email bạn, cùng nhiều bài khác nữa.
Các bạn luyện nhớ được bộ các phím tắt này chắc thành cao thủ võ lâm thôi!
Word
Excel
Phím tắt
Tác dụng
Phím tắt
Tác dụng
Ctrl+1 Giãn dòng đơn (1) ESC Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi
Ctrl+2 Giãn dòng đôi (2) F4 hay Ctrl+Y Lặp lại thao tác vừa làm
Ctrl+5 Giãn dòng 1,5 Alt + Enter Bắt đầu dòng mới trong ô
Ctrl+0 (zero) Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn Ctrl + Delete Xoá tất cả chữ trong một dòng
Ctrl+L Canh dòng trái Ctrl + D Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới
Ctrl+R Canh dòng phải Ctrl + R Chép dữ liệu từ bên trái qua phải
Ctrl+E Canh dòng giữa Shift + Enter Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn
Ctrl+J Canh dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề Tab Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua phải vùng chọn
Ctrl+N Tạo file mới Shift + Tab Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua trái vùng chọn
Ctrl+O Mở file đã có = Bắt đầu một công thức
Ctrl+S Lưu nội dung file F2 Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô
Ctrl+P In ấn file Ctrl + F3 Đặt tên cho vùng chọn
F12 Lưu tài liệu với tên khác F3 Dán một tên đã đặt trong công thức
F7 Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh F9 Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook đang mở
Ctrl+X Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen) Shift + F9 Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành
Ctrl+C Sao chép đoạn nội dung đã chọn Alt + = Chèn công thức AutoSum
Ctrl+V Dán tài liệu Ctrl + ; Cập nhật ngày tháng
Ctrl+Z Bỏ qua lệnh vừa làm Ctrl + Shift + : Nhập thời gian
Ctrl+Y Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z) Ctrl+K Chèn một Hyperlink
Ctrl+Shift+S Ctrl + Shift + ” Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành
Ctrl+Shift+F Thay đổi phông chữ Ctrl + ’ Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành
Ctrl+Shift+P Thay đổi cỡ chữ Ctrl + A Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức
Ctrl+D Mở hộp thoại định dạng font chữ Ctrl + Shift + A Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức
Ctrl+B Bật/tắt chữ đậm Ctrl+1 Hiển thị lệnh Cell trong menu Format
Ctrl+I Bật/tắt chữ nghiêng Ctrl + Shift + ~ Định dạng số kiểu General
Ctrl+U Bật/tắt chữ gạch chân đơn Ctrl + Shift + $ Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân
Ctrl+M Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm) Ctrl + Shift + % Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân)
Ctrl+Shift+M Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab Ctrl + Shift + ^ Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân
Ctrl+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab Ctrl + Shift + # Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm
Ctrl+Shift+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab Ctrl + Shift + ? Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân
Ctrl+A Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file Ctrl + Shift + & Thêm đường viền ngoài
Ctrl+F Tìm kiếm ký tự Ctrl + Shift + – Bỏ đường viền
Ctrl+G (hoặc F5) Nhảy đến trang số Ctrl + B Bật tắt chế độ đậm, không đậm
Ctrl+H Tìm kiếm và thay thế ký tự Ctrl + I Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng
Ctrl+K Tạo liên kết (link) Ctrl + U Bật tắt chế độ gạch dưới
Ctrl+] Tăng 1 cỡ chữ Ctrl + 5 Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa
Ctrl+[ Giảm 1 cỡ chữ Ctrl + 9 Ẩn dòng
Ctrl+W Đóng file Ctrl + Shift + ( Hiển thị dòng ẩn
Ctrl+Q Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
Tăng 2 cỡ chữ
Ctrl+Shift+< Giảm 2 cỡ chữ
Ctrl+F2 Xem hình ảnh nội dung file trước khi in
Alt+Shift+S Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
Ctrl+ (enter) Ngắt trang
Ctrl+Home Về đầu file
Ctrl+End Về cuối file
Alt+Tab Chuyển đổi cửa sổ làm việc
Start+D Chuyển ra màn hình Desktop
Start+E Mở cửa sổ Internet Explore, My computer
Ctrl+Alt+O Cửa sổ MS word ở dạng Outline
Ctrl+Alt+N Cửa sổ MS word ở dạng Normal
Ctrl+Alt+P Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
Ctrl+Alt+L Đánh số và ký tự tự động
Ctrl+Alt+F Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
Ctrl+Alt+D Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
Ctrl+Alt+M Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích
F4 Lặp lại lệnh vừa làm
Ctrl+Alt+1 Tạo heading 1
Ctrl+Alt+2 Tạo heading 2
Ctrl+Alt+3 Tạo heading 3
Alt+F8 Mở hộp thoại Macro
Ctrl+Shift++ Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)
Ctrl++ Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)
Ctrl+Space (dấu cách) Trở về định dạng font chữ mặc định
Esc Bỏ qua các hộp thoại
Ctrl+Shift+A Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
Alt+F10 Phóng to màn hình (Zoom)
Alt+F5 Thu nhỏ màn hình
Alt+Print Screen Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
Tab Dãn cách một khoảng hoặc đưa xuống cấp con của hệ thống đánh số numbering
Shift+Tab Đưa lên cấp cha của hệ thống đánh số numbering
Shift+F3 Chuyển đổi chữ hoa chữ thường
Print Screen Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt + ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên.
Nếu bạn muốn cảm ơn, vui lòng sử dụng các icon Facebook phía dưới cùng để chia sẻ cho bạn bè mình. Đó là cách để giới thiệu cũng như giúp chúng tôi phát triển.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Sử Dụng Macro Và Vba Trong Microsoft Excel trên website Ngubao.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!