Đề Xuất 3/2023 # Giới Thiệu Về Jquery, Cú Pháp Cơ Bản Và Tích Hợp # Top 8 Like | Ngubao.com

Đề Xuất 3/2023 # Giới Thiệu Về Jquery, Cú Pháp Cơ Bản Và Tích Hợp # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giới Thiệu Về Jquery, Cú Pháp Cơ Bản Và Tích Hợp mới nhất trên website Ngubao.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cơ bản về thư viện jQuery và cách tích hợp jQuery vào website, cú pháp cơ bản sử dụng jQuery

jQuery là gì?

jQuery là một thư viện JavaScript nhỏ gọn, chạy nhanh. jQuery giải quyết các vấn đề tương tác với HTML, bắt sự kiện, hiệu ứng động … trở lên rất đơn giản.

Mọi tính năng của jQuery thực ra nó bao bọc các lệnh, hàm của JavaScript nên để hiểu jQuery bạn cần hiểu về HTML cơ bản cũng như CSS cơ bản trước.

Các tính năng chính jQuery cung cấp gồm:

Tương tác với HTML/DOM

Tương tác với CSS

Bắt và xử lý sự kiện HTML

Các hiệu ứng và chuyển động trong HTML

AJAX (Asynchronous JavaScript and XML)

JSON parsing

Các tiện ích xây dựng sẵn

Tại sao nên chọn jQuery

Hiện nay có nhiều JavaScript Framework xuất hiện nhưng jQuery vẫn là Framework phổ biến nhất và nhiều thành phần mở rộng cài thêm (extend). Nhiều công ty công nghệ lớn sử dụng jQuery như Google, Microsoft, IBM, Netflix …

Ngoài ra jQuery còn tương thích với nhiều trình duyệt khác nhau thậm chí là IE6, bạn thật sự không cần bận tâm nhiều về việc code của mình không chạy được trên các trình duyệt khác nhau.

Cài đặt – tích hợp jQuery vào Website

....

Cách 1 : tải về file js thư viện tại jQuery download (nên chọn bản đã nén có chữ .min.js), sau đó tích hợp vào trang bằng thẻ

Cách 2 : thay vì phải tải về file thư viện, bạn dùng luôn từ các CDN (Content Delivery Network) giúp cho trang tải nhanh hơn.

Dùng CDN Google : Lấy link phiên bản jQuery tại jQuery Google, sau đó tích hợp vào Website, ví dụ:

Dùng CDN Microsoft : Lấy link phiên bản jQuery tại jQuery Microsoft, sau đó tích hợp vào Website, ví dụ:

Ví dụ đầu tiên về jQuery

Viết code đảm bảo HTML đã tải đầy đủ

Nói chung bạn có thể sử dụng các hàm của thư viện jQuery ở bất kỳ đâu trên trang, tuy nhiên cách tốt để thực hành là cần đảm bảo các mã sử dụng jQuery do bạn viết chỉ chạy sau khi toàn bộ trang HTML được tải đầy đủ. Để làm điều này thì bạn cần bắt sự kiện ready của đối tượng document

$(document).ready(function() { });

Hoặc viết gọn lại

$(function() { });

Ký tự $ được dùng để truy cập jQuery.

Ví dụ 2

Ví dụ sau sử dụng jQuery để khi trang tải xong thì tìm phần tử HTML có id là start, thay nội dung trong nó bằng chữ : GO!

$(function() { $("#start").html("Go!"); });

Cách tốt hơn là mã JavaScript bạn nên viết trên một file ví dụ file chúng tôi rồi tải vào trang.

Lúc đó code JavaScript / jQuery viết trong chúng tôi

$(function() { $("#start").html("Go!"); });

Phương thức html() của jQuery dùng để thay đổi nội dung phần tử.

Cú pháp jQuery

Khi sử dụng jQuery, bạn cần chọn các phần tử(query) sau đó thực hiện các hành động trên chúng, điều này được thể hiện bằng cú pháp sử dụng jQuery:

$("selector").action()

$ là ký hiệu cho biết bạn truy cập jQuery

là $('p'), ví dụ chọn phần tử có id là examp là $('#examp'), ví dụ chọn các phần tử có class là examclass là $('.examclass')

action() là các hành động trên phần tử đã chọn, là các hàm mà jQuery cung cập, bạn sẽ học dần các hàm này

Xem lại ví dụ trên, câu lệnh theo cú pháp đó là

$("#start").html("Go!");

Vài ví dụ thêm

$("p").hide(); $(".demo").hide(); $("#demo").hide()

Bạn nhận thấy, cách chọn phần tử trong jQuery giống với cách chọn phần tử của CSS

Tổng Hợp Thủ Thuật Access: Giới Thiệu Microsoft Access

Access là gì?

Với

Tại sao bạn nên dùng Access?

Nếu bạn đang cố gắng thiết kế hoặc tạo ra một công cụ hoặc 1 hệ thống hay chúng ta vẫn hay gọi với nhau là một phần mềm dùng để quản lý và làm việc với dữ liệu: nhập dữ liệu và hệ thống, thực hiện các thao tác chỉnh sửa, in báo cáo,

Ngoài ra, nếu bạn là người không chuyên về IT nhưng bạn vẫn muốn tìm hiểu

Để bắt đầu với việc học và làm việc với Access thì kĩ năng quan trọng nhất mà bạn nên có là khả năng tư duy logic và tiếng Anh. Dù rất muốn nhưng bất kì chương trình học nào dù miễn phí hay có phí thì đều không thể giới thiệu hết 100% kiến thức giúp các bạn áp dụng cho mọi trường hợp được, vậy nên với những kiến thức ban đầu được đưa ra, thì tư duy logic và tiếng Anh dành cho tra cứu là 2 yếu tố thiết yếu để bạn có thể tiếp tục tiến xa hơn trên con đường chinh phục không chỉ Access mà bất cứ kiến thức nào. Ngoài ra, bạn cần có 1 khoảng thời gian rảnh nhất định để thực sự có thể ngồi và suy nghĩ, thử lại những kiến thức đã học, bởi vì trong thời gian này, bạn chủ động học, thực hành và suy nghĩ. Sự “học 1 cách chủ động” này sẽ giúp bạn tiếp thu kiến thức nhanh hơn và tốt hơn. Hãy kiên trì! Và tất nhiên, không muốn làm một số bạn buồn: thực sự thì một số người không phù hợp để học nhanh 1 kiến thức nào đó vậy nên chúng ta cần nhiều thời gian và nhiều kiên nhẫn hơn 1 chút là mọi thứ sẽ từ từ trở nên dễ hiểu.

Những mảng kiến thức cần có khi làm việc với Access

Cơ sở dữ liệu – Database

Cơ sở dữ liệu là gì?

Nói 1 cách đơn giản, cơ sở dữ liệu là nơi chứa dữ liệu.

Có những loại cơ sở dữ liệu nào?

Có nhiều loại Loại dữ liệu được lưu trong một cơ sở dữ liệu? (Data types)

Khi nhắc tới loại dữ liệu trong Database, chúng ta thường phần loại theo mục đích sử dụng của loại dữ liệu đó, ví dụ nếu chúng ta muốn lưu trữ họ và tên, thì chúng ta có thể dùng kiểu dữ liệu text, nếu chúng ta muốn lưu trữ tiền tệ, hoặc những con số thì chúng ta cần sử dụng kiểu dữ liệu Number, đối với mỗi dữ liệu mà chúng ta muốn quản lý và lưu trữ trong công việc hàng ngày, sẽ có 1 kiểu dữ liệu tương ứng. Tuỳ thuộc vào đặc tính và mục đích sử dụng của dữ liệu đó mà chúng ta sẽ có kiểu dữ liệu nhất định. Dữ liệu được quản lý như thế nào? (How data is organized? – Relationship)

Chúng ta đang học về

Mỗi quan hệ giữa các

Làm thế nào để đọc được dữ liệu từ cơ sở dữ liệu?

Để đọc được dữ liệu từ

Giao diện người dùng – User Interface (UI) / Graphical User Interface (GUI)

Giao diện người dùng giúp cho chúng ta có thể tương tác với chương trình, phần mềm hay hệ thống 1 cách đơn giản hơn, trong

Form nhập dữ liệu – Input forms

Giúp chúng ta có thể nhập dữ liệu vào Output –

Output trong Ngôn ngữ lập trình

Giới Thiệu Về Các Thủ Thuật Dùng Phím Tắt Siêu Lợi Hại

Nhiều lúc bạn phải tạm thời rời chiếc Máy tính của mình để giải quyết một vài việc khác, trong lúc này nếu máy tính của bạn có chứa những nội dung thông tin cần được bảo mật, bạn chỉ cần sử dụng tổ hợp phím Windows + L, lúc này màn hình máy tính sẽ lập tức bị khóa, bạn sẽ không lo dữ liệu bị người khác xem trộm nữa.

Để cùng một lúc điều chỉnh độ sáng tối màn hình, âm lượng, mở wifi, lại còn có thể xem được dung lượng pin Laptop, kết nối Laptop với Tivi? vậy hãy nhấn Windows + X, yêu cầu của bạn có thể được đáp ứng.

Nếu bàn phím vật lý của AC có vấn đề, trong lúc chờ trang bị bộ bàn phím mới hoặc khắc phục, có thể nhấn ngay Windows + R, nhập “osk”, bàn phím ảo ngay lập tức xuất hiện với tính năng tương tự như bàn phím thật.

Để phóng to hình ảnh và chữ khi mắt kèm nhèm?? Hãy thử giữ phím Windows và “+” hoặc “-“ tùy chỉnh của bạn để hợp lý nhất có thể.

Khi không muốn sử dụng chuột mà vẫn mở được Properties, các cao thủ làm thế nào? Hãy sử dụng tổ hợp phím: Windows + Fn + Home.

Ctrl+S: Lưu trữ

Ctrl+W: Đóng cửa sổ

Ctrl+N: Mở thư mục mới

Ctrl+O: Mở thư mục cũ

Ctrl+Z: Thao tác lại

Ctrl+F: Tìm kiếm

Ctrl+X: Cắt

Ctrl+C: Sao chép

Ctrl+V: Dán

Ctrl+A: Chọn toàn bộ

Ctrl+[: Thu nhỏ cỡ chữ

Ctrl+]: Phóng to cỡ chữ

Ctrl+B: Bôi đậm chữ

Ctrl+I: In nghiêng chữ

Ctrl+U: Gạch dưới chữ

Ctrl+Shift: Hoán đổi ngôn ngữ nhập liệu

Ctrl+Home: Chuyển về đầu trang

Ctrl+End: Chuyển đến cuối trang

Ctrl+F5: Tải lại website

Ctrl+ dịch chuyển thư mục: Sao chép thư mục

Ctrl+Backspace: Chuyển đổi cách gõ bàn phím

Khi dịch chuyển thư mục giữ phím Ctrl+Shift: tạo shortcut cho thư mục

Alt+Backspace+C: Đóng cửa sổ

Alt+Backspace+N: Thu nhỏ cửa sổ

Alt+ Backspace +R: Khôi phục lại cửa sổ

Alt+ Backspace +X: Mở lớn cửa sổ

Alt+ Backspace +M: Di chuyển cửa sổ

Alt+ Backspace +S: Thay đổi kích thước cửa sổ

Alt+Tab: Hoán đổi cửa sổ làm việc

Alt+F: Mở menu File

Alt+V: Mở menu View

Alt+E: Mở menu Edit

Alt+I: Mở menu Insert

Alt+O: Mở menu Organize

Alt+T: Mở menu Tool

Alt+A: Mở menu Favourites

Alt+W: Mở menu Windows

Alt+H: Mở menu Help

Alt+Enter: Kiểm tra thuộc tính văn bản

Alt+Kích đúp văn bản: Kiểm tra thuộc tính văn bản

Shift+ Backspace: Hoán đổi bán toàn hình

Shift + Delete: Xóa vĩnh viễn mục đã chọn mà không chuyển vào thùng rác.

Các phím tắt sử dụng trong Word

CTRL+O: Mở văn bản

CTRL+P: In ấn

CTRL+A: Chọn toàn bộ

CTRL+D: Chọn font chữ (lựa chọn văn bản trước)

CTRL+G/H: Tìm kiếm/ thay thế

CTRL+N: Mở văn bản mới

CTRL+M : Khoảng cách lề bên trái (lựa chọn văn bản trước)

CTRL+U: Vẽ phác hoạ (lựa chọn văn bản trước)

CTRL+B: Bôi đậm (lựa chọn văn bản trước)

CTRL+I: In nghiêng (lựa chọn văn bản trước)

CTRL+Q: Căn chỉnh hai bên (lựa chọn văn bản trước) hoặc đặt con trỏ vào cuối đoạn và thực hiện thao tác.

CTRL+J: Căn chỉnh ra hai đầu (thao tác như trên)

CTRL+E: Căn chỉnh ra giữa (thao tác như trên)

CTRL+R: Căn chỉnh sang phải (thao tác như trên)

CTRL+K: Chèn Hyperlink

P/s: Kiến thức và khả năng của mỗi người là vô hạn, có thể và còn rất nhiều các tổ hợp phím tắt chức năng khác nữa mà admin chưa tham khảo hết. Với nỗ lục của mình mong rằng sẽ cung cấp thêm được một chút ít thông tin để nhà mình áp dụng. Lúc đầu áp dụng có vẻ phức tạp nhưng sau khi sử dụng một thời gian, AC sẽ thấy được hiệu quả công việc của mình được nâng cao rõ rệt, AC hầu như không còn phụ thuộc vào con chuột nữa. Chúc AC và gia đình Vinacap làm việc hiệu quả.

 

Giới Thiệu Lập Trình Android Và Cài Đặt Môi Trường

Giới thiệu

Hệ điều hành Android đang chiếm hơn 80% thị trường thiết bị di động hiện đại ngày nay. Nhu cầu sử dụng ứng dụng di động cũng ngày càng cao. Nhu cầu việc làm về lập trình trên hệ điều hành mobile phổ biến nhất thế giới này cũng vì thế mà tăng mạnh do tính mở và dễ tiếp cận của nó.

Loạt bài viết sẽ hướng dẫn các bạn các kiến thức cơ bản trong LẬP TRÌNH ANDROID. Từ Activity cho đến database Sqlite, xử lý đa phương tiện,..v…v… để các bạn có thể tự tạo ứng dụng Android của mình cho sở thích hoặc công việc.

Nội dung

Để có thể bắt đầu làm việc với Android, bạn cần có những kiến thức cơ bản về Java và lập trình hướng đối tượng (OOP – Object Oriented Programming). Cụ thể là:

Java là gì, hoạt động ra sao, JVM là gì.

Biến và kiểu dữ liệu trong Java.

Toán tử trong Java.

Câu điều kiện trong Java.

Cấu trúc cơ bản của một vòng lặp.

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:

Tổng quan về hệ điều hành Android.

Các bước cài đặt môi trường làm việc với Android Studio, JDK và Android SDK.

Tổng quan về hệ điều hành Android

Android là hệ điều hành mã nguồn mở, dựa trên Linux Kernel, dành cho các thiết bị di động nói chung (điện thoại, máy tính bảng, đồng hồ thông minh, máy nghe nhạc,…).

Có nghĩa là Android không chỉ giới hạn trong phạm vi một hệ điều hành cho điện thoại! Nó có thể được nhà sản xuất cài đặt lên đồng hồ, máy nghe nhạc, thiết bị định vị GPS, thậm chí là ô tô (các thiết bị Android Auto).

Android cũng không phải là một thiết bị hay sản phẩm cụ thể, nó là một hệ điều hành dựa trên Linux, nguồn mở, linh hoạt.

Hiện Android là một thương hiệu của Google. Có khả năng tùy biến rất cao và có thể chạy trên nhiều thiết bị, nhiều kiến trúc vi xử lý (ARM / x86). Tính đến nay, Android đã có các phiên bản (kèm tên mã) lần lượt là:

Android 1.5 Cupcake

Android 1.6 Donut

Android 2.1 Eclair

Android 2.2 Froyo

Android 2.3 Gingerbread

Android 3.2 Honeycomb – Phiên bản Android đầu tiên được thiết kế cho máy tính bảng.

Android 4.0 Ice Cream Sandwich

Android 4.1 Jelly Bean

Android 4.2 Jelly Bean

Android 4.3 Jelly Bean

Android 4.4 KitKat

Android 5.0 Lollipop

Android 6.0 Marshmallow

Android 7.0 Nougat

 Về kiến trúc của hệ điều hành Android, chúng ta có thể xem qua sơ đồ sau:

Tầng Applications:

Là tầng chứa các ứng dụng Danh bạ, Gọi điện, Trình duyệt, Nghe nhạc,… các ứng dụng này thường mua máy về chúng ta đã có sẵn rồi.

Tầng Framework:

Là tầng chứa các API để làm việc với hệ điều hành như lấy thông tin danh bạ, quản lý các Activity (Activity là gì thì giờ chúng ta chưa cần quan tâm, các bài sau sẽ giải thích kĩ), quản lý địa điểm, quản lý các View (cũng chưa cần quan tâm).

Tầng Libraries:

Chứa các thư viện, API gần như là cốt lõi của Android, bao gồm bộ quản lý bề mặt cảm ứng (Surface Manager), OpenGL (phục vụ cho việc dựng đồ họa phức tạp),…

Tầng Android Runtime:

Chứa các thư viện lõi của Android và máy ảo Dalvik Virtual Machine (từ Android 4 trở lên chúng ta có thêm máy ảo ART).

Tầng Kernel:

Là nhân lõi của hệ điều hành, chứa các tập lệnh, driver giao tiếp giữa phần cứng và phần mềm của Android.

Trong quá trình làm việc, chúng ta sẽ gần như chỉ làm việc với tầng xanh lam (Applications và Application Framework) và xanh lá (Libraries). Chương trình Android được viết bằng ngôn ngữ Java và được máy ảo DVM / ART trong mỗi thiết bị Android biên dịch ra mã máy.

Giới thiệu về Android Studio và Android SDK

Tháng 5 năm 2013, Google công bố Android Studio, một môi trường phát triển ứng dụng tích hợp (IDE) dành riêng cho Android, mã nguồn mở, dựa trên IDE Java IntelliJ của hãng JetBrains (đối thủ với Eclipse và Netbeans, vốn khá quen thuộc với dân lập trình Java).

 Android Studio chạy trên Windows, Mac và Linux, nhằm thay thế cho Eclipse Android Development Tool (ADT) vốn được sử dụng làm IDE chính trong các năm trước đó.

 Một số tính năng nổi bật:

Bộ công cụ build ứng dụng dựa trên Gradle (thay vì Maven).

Chức năng dò và sửa lỗi nhanh, hướng Android.

Công cụ chỉnh sửa màn hình dạng kéo thả tiện lợi.

Các wizard tích hợp nhằm giúp lập trình viên tạo ứng dụng từ mẫu có sẵn.

Tích hợp Google Cloud Platform, dễ dàng tích hợp với Google Cloud Messaging và App Engine của Google.

 Giao diện màn hình đầu của Android Studio:

Và một project bình thường thì có dạng như thế này:

Ngoài ra thì chúng ta còn có thể chỉnh màu sắc của IDE sang tông đen cho dịu mắt, và đổi màu chữ, đổi màu các cú pháp trong code cho dễ nhìn hơn.

 Và đi kèm với Android Studio là Android SDK. Nếu Android Studio là trình soạn thảo code (IDE) thì Android SDK là bộ tổng hợp các công cụ để build app, các bản mẫu máy ảo Android (sử dụng để test app) cần thiết để làm ra một ứng dụng Android hoàn chỉnh.

Cài đặt môi trường làm việc

Bước 1: Chúng ta sẽ cần có JDK (Java Development Kit) trước khi làm bất cứ việc gì với Android trên máy. Truy cập vào link:

Chọn

Accept License Agreement

và chọn phiên bản Java muốn cài đặt (Windows x64). 

Tải về xong thì cài đặt như bình thường. Các thành phần của JDK đã có đầy đủ trong bộ cài hết (bao gồm cả source code và JRE):

Hãy chú ý

phần bôi đỏ

. Bạn hãy ghi nhớ đường dẫn này.

Bước 2: Với đường dẫn bôi đỏ ở trên. Các bạn chuột phải vào biểu tượng My Computer (hoặc với Windows 10 là This PC) chọn Properties, hoặc chuột phải vào biểu tượng Start của Windows, chọn System.

Chọn

Advanced System Settings:

Variable value là

đường dẫn JDK như bôi đỏ

đã ghi nhớ ở bước trước.

Sau đó nhấn OK hết ở cả 3 hộp thoại. Vậy là ta đã chuẩn bị xong cho JDK.

 Bước 3: Chuẩn bị Android Studio và Android SDK.

Truy cập vào trang:

Và nhấn

nút như hình

trên để tải về.

Ở thời điểm viết bài, phiên bản 2.1 là phiên bản stable (ổn định) mới nhất. Sau khi tải về thì chỉ cần cài đặt file .exe đã bao gồm cả Android Studio IDE và Android SDK.

Bước 4 (Tùy chọn): Nếu bạn không thích cài theo bộ exe có sẵn thì bạn có thể cài đặt từng thành phần lẻ của bộ phát triển Android Studio. Cũng ở địa chỉ trên, kéo xuống dưới đáy trang ta sẽ thấy tùy chọn như sau.

Màu cam: Bộ Android Studio lẻ

/

Màu xanh: Bộ Android SDK lẻ.

Chúng ta cần download cả 2 bộ này về và giải nén ra.

Sau khi tải về và giải nén gói .zip của

Android Studio

 , vào thư mục

android-studiobin

và chạy file chúng tôi (hoặc chúng tôi , nếu máy bạn có hệ điều hành 64-bit).

Android Studio

sẽ yêu cầu chúng ta chỉ định đường dẫn đến thư mục chứa

Android SDK

(giải nén ra từ file .zip ở phần

khoanh màu xanh lá

ở trên. Chúng ta chỉ cần nhập vào theo Wizard:

Lỗi thường gặp trong quá trình cài đặt môi trường là các bạn đã đặt sai đường dẫn JAVA_HOME và IDE sẽ hiện thông báo lỗi dạng như:

Failed to complete Gradle execution. Cause: Supplied javaHome is not a valid folder. You supplied: C:Program FilesJavajdk1.7.0_45

Để giải quyết lỗi này, các bạn hãy quay lại Bước 2 và để ý kỹ phần khoanh đỏ ở Bước 1 rồi nhập lại đường dẫn cho đúng.

Danh sách loạt bài hướng dẫn

Kết luận

Qua bài này các bạn đã hiểu được phần nào về lập trình Android cũng như tiềm năng phát triển của nó.

Ở phần sau, chúng ta sẽ tìm hiểu về CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA ANDROID STUDIO.

Tải xuống

Tài liệu

Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Giới thiệu lập trình Android và cài đặt môi trường dưới dạng file PDF trong link bên dưới.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giới Thiệu Về Jquery, Cú Pháp Cơ Bản Và Tích Hợp trên website Ngubao.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!