Đề Xuất 3/2023 # Thủ Thuật Khai Thác Thư Viện (Family) Trên Revit Mep # Top 12 Like | Ngubao.com

Đề Xuất 3/2023 # Thủ Thuật Khai Thác Thư Viện (Family) Trên Revit Mep # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Thuật Khai Thác Thư Viện (Family) Trên Revit Mep mới nhất trên website Ngubao.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Nếu một ai đó nói rằng thư viện sẽ quyết định tới 60% thành công của dự án khi làm việc trên revit về thời gian hoàn thành, về khối lượng đo bóc thống kê quả là không sai vì bản vẽ revit toàn bộ vật tư phụ, phụ kiện, thiết bị đều là từ thư viện.

Như vậy 1 dự án có đến hàng ngàn thư viện? Chúng ta sẽ phải tạo mới hàng ngàn thư viện đó chăng? Như vậy, vô hình chung nó không nhanh hơn Cad mà còn lâu hơn vì khâu tạo thư viện để giải quyết vấn đề, người thực hiện cần phải biết cách khai thác và chỉnh sửa thư viện. Bài viết này tôi sẽ chia sẻ cách khai thác thư viện (còn cách chỉnh sửa thư viện sẽ trình bày cho các bạn ở bài viết sau).

Có 3 cách khai thác thư viện chủ yếu:

Cách 1: Lấy thư viện từ chính thư viện sẵn có của phần mềm

Cách này phần kiến trúc và kết cấu khai thác được nhiều hơn, phần MEP không khai thác được nhiều vì các mẫu thư viện đặc biệt là thiết bị không chuẩn mẫu của Việt Nam.

Vào isert/load family/Usmetric  và chọn các thư mục có chứa family cần vẽ:

Cách 2: Khai thác thư viện miễn phí từ một số trang uy tín

Ngoài ra còn một số trang khác nữa  tuy nhiên 5 trang đầu tiên được cho là trang phổ biến và hay dùng.

Cách 3: Khai thác thư viện từ 1 dự án có sẵn 

Cách này sử dụng phổ biến nhất, chỉ cần mở một dự án đã có

Cách tiến hành:

Save as /library /family, ta sẽ có 1 bộ kho thư viện, công việc cuối cùng là chuẩn hóa sắp xếp lại cho hợp lý là xong

Giảng viên: Quách Văn Phi

Thủ Thuật Sử Dụng Và Khai Thác Google Photos Hiệu Quả

Chắc hẳn bạn đã biết Google Photos có thể sao lưu ảnh từ thiết bị Android hoặc iOS và có thể truy cập từ web để xem thư viện hình ảnh của bạn từ bất kỳ đâu. Thậm chí Google Photos còn cung cấp không gian lưu trữ không giới hạn miễn phí khi bạn chọn cài đặt chất lượng cao (nghĩa là hình ảnh không lưu ở chất lượng gốc mà được Google khống chế ở mức 16M pixel và video giới hạn ở Full HD 1080p).  Những file hình ảnh nào không thuộc định dạng hỗ trợ (JPG) sẽ được lưu vào vùng lưu trữ Google Drive của bạn.

1. Tìm kiếm người, địa điểm và đối tượng

2. Nhóm các khuôn mặt tương tự với nhau và gắn nhãn

Google Photos tạo mô hình khuôn mặt trong ảnh của bạn để nhóm các khuôn mặt tương tự lại với nhau. Bằng cách đó, bạn có thể tìm kiếm thư viện ảnh cho những người nhất định (như “Mẹ” hoặc “Bố”). Nhóm khuôn mặt và gắn nhãn là riêng tư và sẽ không xuất hiện cho bất kỳ ai bạn chia sẻ ảnh cùng. Để tạo một nhãn cho một nhóm khuôn mặt, hãy nhấp vào “Who is this?” nằm ở đầu nhóm. Nhập tên hoặc biệt hiệu (hoặc chọn từ các đề xuất). Sau khi dán nhãn một nhóm khuôn mặt, bạn có thể tìm kiếm nhãn đó bằng cách sử dụng hộp tìm kiếm.

Nếu bạn muốn thay đổi hoặc xóa tên nhãn, chạm vào trình đơn “Options” và chọn “Edit or Remove name label”.

3. Thay đổi cài đặt sao lưu và đồng bộ hóa

Tài khoản đang hoạt động: Để thay đổi tài khoản Google bạn đang lưu ảnh và video, hãy chạm vào tên tài khoản để thay đổi tài khoản đó.

Kích thước tải lên: Ở đây bạn có thể chọn giữa hai kích thước lưu trữ “High Quality” và “Original”. Với cài đặt “Hight Quality”, bạn có thể sao lưu ảnh và video không giới hạn. Tùy chọn này tốt cho những người không quan tâm nhiều về chất lượng, nhưng đủ để in và chia sẻ. Với cài đặt “Original”, bạn sẽ có bộ nhớ giới hạn (15 GB bộ nhớ miễn phí) nhưng nếu bạn quan tâm đến chất lượng gốc và chụp ảnh bằng máy ảnh DSLR, thì đây là một lựa chọn tốt. Chạm vào “Upload Size” để thay đổi cài đặt chất lượng.

Sao lưu ảnh qua Wifi hoặc cả hai: Chọn xem bạn muốn sao lưu ảnh chỉ trên Wifi hoặc Wifi và mạng di động. Bạn có thể chọn “Back up all” nếu bạn muốn sao lưu video của mình.

Chỉ khi sạc: Nếu bạn bật tùy chọn này, ảnh và video của bạn sẽ chỉ được tải lên khi thiết bị của bạn được kết nối với nguồn điện bên ngoài.

4. Xóa ảnh sau khi tải lên Google Photos

Nếu bạn định tải ảnh lên đám mây, tại sao phải giữ chúng trên điện thoại? Google Photos có thể tự động xóa hình ảnh và video khỏi điện thoại của bạn sau khi tải chúng lên, loại bỏ các bản sao dự phòng của nó. Trước đây, tính năng này chỉ được kích hoạt nếu bạn đã thiết lập ứng dụng sao lưu hình ảnh “Full original resolution”, khiến bạn phải lưu trữ trên Google Drive, nhưng bây giờ nó đã có sẵn tùy chọn “High quality”. Tính năng “Assistant” của Google Photos sẽ nhắc bạn xoá hình ảnh khỏi điện thoại khi không gian lưu trữ còn ít. Nếu chấp nhận, nó sẽ cung cấp thông tin về lưu lượng có thể giải phóng khi xóa hình ảnh và video trên thiết bị.

Nếu luôn bật sao lưu và đồng bộ, thì bạn cũng có thể tự xóa các bản sao ảnh và video trên thiết bị. Ở trên cùng bên trái, chạm vào trình đơn ba thanh ngang và chọn “Settings”. Chạm vào “Free up device storage” để xóa ảnh gốc và video gốc khỏi thiết bị đã sao lưu.

5. Sao lưu ảnh từ ứng dụng khác

Tính năng sao lưu tự động của Google Photos rất tiện dụng nhưng theo mặc định, nó chỉ sao lưu ảnh chụp bằng ứng dụng Camera mặc định của thiết bi. Nếu muốn sao lưu ảnh đã chụp trong Instagram, WhatsApp, Viber và các ứng dụng tương tự khác, bạn có thể làm như vậy chỉ cần biết nơi mà các ứng dụng lưu trữ ảnh.

Mở ứng dụng Google Photos trên điện thoại của bạn và chạm vào biểu tượng trình đơn ba thanh ngang ở góc trên cùng bên trái. Chọn “Device Folders” từ trình đơn xuất hiện. Bạn sẽ nhận thấy các thư mục khác nhau lưu giữ hình ảnh từ các ứng dụng như Facebook, Instagram, ứng dụng nhắn tin và ảnh chụp màn hình. Lựa chọn các thư mục bạn muốn sao lưu.

Hướng dẫn cách đưa ảnh GIF của Google Photos lên Instagram trên iOS và Android

6. Thay đổi chế độ xem

Theo mặc định, ứng dụng hiển thị hình ảnh của bạn trong chế độ xem hàng ngày với hình thu nhỏ được sắp xếp theo thứ tự thời gian, nhưng có một số tùy chọn khác như chế độ xem hàng tháng và chế độ “thoải mái” khiến ảnh ở chế độ toàn màn hình. Bạn có thể thay đổi các chế độ xem đơn giản chỉ bằng cách dùng tay phóng to và thu nhỏ trên màn hình của thiết bị.

7. Chọn nhiều ảnh bằng một lần nhấn

Hãy tưởng tượng phải chọn một trăm bức ảnh từ thư viện của bạn và nhấn vào màn hình của bạn một trăm lần. Rất may, Google Photos cho phép bạn chọn nhiều ảnh cùng một lúc. Trong khi xem hình ảnh trong ứng dụng Google Photos, nhấn và giữ trên bất kỳ ảnh nào để bắt đầu chọn ảnh. Sau đó, không nhấc ngón tay lên, kéo lên hoặc xuống. Quá trình này sẽ cho phép bạn nhanh chóng chọn một loạt ảnh mà không cần phải nhấc ngón tay lên. Trên web, bạn có thể thực hiện tương tự bằng cách giữ phím Shift.

8. Hoàn tác xóa hình ảnh

Giả sử bạn vô tình xóa ảnh hoặc thay đổi ý định của mình sau khi nhấn nút Delete, vậy phải làm sao? Rất may Google Photos sẽ giữ những bức ảnh đó ít nhất 60 ngày trong thùng rác. Tất cả những gì bạn phải làm là đến thư mục rác, chạm và giữ ảnh bạn muốn lấy lại và sau đó bấm vào mũi tên khôi phục ở góc trên cùng bên phải. Bạn cũng có thể xóa các hình ảnh đó khỏi thùng rác, chỉ cần đánh dấu những hình ảnh bạn muốn loại bỏ và chọn lại biểu tượng xóa.

9. Tải ảnh nhanh hơn với máy tính để bàn

Google Photos tự động tải ảnh lên từ điện thoại của bạn nhưng cũng có trình tải lên dành cho máy tính để bàn Windows và Mac OS X. Bạn cũng có thể kéo và thả thư mục từ máy tính để bàn của mình tới chúng tôi và chúng sẽ được tải lên tức thì. Điều này rất hữu ích nếu bạn tải lên một số lượng lớn ảnh và muốn có tốc độ tải lên nhanh hơn so với nhà cung cấp dịch vụ di động. Trình tải máy tính để bàn cũng có thể tự động tải ảnh từ máy ảnh kỹ thuật số và thẻ SD khi bạn cắm vào, điều này thật tuyệt vời nếu bạn chụp ảnh bằng một thứ gì khác ngoài điện thoại.

10. Hiển thị hình ảnh trên TV với Chromecast

Nếu có Chromecast, thì bạn có thể hiển thị ảnh và video của bạn trên màn hình lớn. Cài đặt ứng dụng Chromecast cho Android hoặc iOS và đảm bảo rằng các thiết bị của bạn đang sử dụng cùng một mạng Wifi như Chromecast. Ở trên cùng bên phải, chạm vào “cast icon” và chọn Chromecast. Mở ảnh hoặc video trên thiết bị và nhấp vào “cast icon” để hiển thị trên TV. Vuốt ảnh và bạn sẽ thấy sự thay đổi xảy ra trên TV. Nếu bạn đang sử dụng PC hoặc Mac, bạn cũng có thể truyền ảnh và video từ trình duyệt Chrome sang TV. Chỉ cần cài đặt extension Google Cast và làm theo hướng dẫn trên màn hình.

11. Tải tất cả ảnh cùng một lúc

Không giống như Dropbox, trình tải lên từ máy tính để bàn của Google Photos là một ứng dụng một chiều. Bạn không thể tải trực tiếp tất cả ảnh của bạn. Nếu muốn tải tất cả các phương tiện truyền thông của mình từ các máy chủ Google thì bạn có thể làm như vậy với Google Takeout. Đăng nhập vào tài khoản Google của bạn và đi đến trang Google Takeout. Chọn “Google Photos” và chọn album bạn muốn tải xuống. Giờ đây, bạn có thể tải xuống tất cả ảnh dưới dạng tệp ZIP mà không cần phải tẻ nhạt chọn mỗi hình ảnh một trong thư viện Google Photos.

12. Google Drive và Google Photos

Khả năng tương thích giữa các ứng dụng là một vấn đề lớn khi nói đến các ứng dụng đám mây khác nhau. Tuy nhiên, Google Photos và Google Drive hoạt động đồng bộ và Google Photos thậm chí có thể nằm bên trong thư mục gốc của Google Drive và hoạt động giống như một thư mục thông thường của Google Drive. Để bật tính năng này trong Drive, hãy điều hướng đến cài đặt Google Drive từ trình duyệt và chọn hộp “Automatically put your Google Photos into a folder in My Drive”. Giờ đây, tất cả ảnh và video của bạn nằm trong Drive trong thư mục có tên “Google Photos” có thể được truy cập từ bất kỳ nền tảng nào.

Nếu có ảnh trong Google Drive mà bạn muốn xem hoặc chỉnh sửa bằng Google Photos, hãy chạm vào trình đơn ba thanh ngang và chọn “Show Google Drive photos and videos in your Photos Library”. Tuy nhiên, hãy nhớ nếu chỉnh sửa bất kỳ ảnh nào trong Google Photos, những thay đổi đó sẽ không được chuyển sang Google Drive. Ngoài ra nếu tài khoản Google của bạn được quản lý bởi công ty hoặc trường học, thì bạn sẽ không thể bật cài đặt này. Một lợi thế được thêm vào khi sử dụng Google Drive cùng với Google Photos là bạn có thể chia sẻ hoặc thêm ảnh vào Docs, Sheets và Slides.

13. Gửi hình ảnh và video tới Gmail và YouTube

Theo mặc định, Google Photos không thể truy cập được từ Gmail. Nhưng nếu bạn đã liên kết ảnh của bạn với Google Drive như đã đề cập trước đó, bạn có thể dễ dàng đính kèm bất kỳ ảnh nào trong Google Photos của mình trong một email. Chỉ cần nhấp vào tùy chọn “Insert from Drive” trong Gmail, sau đó điều hướng đến thư mục Google Photos.

Bạn cũng có thể làm điều này với YouTube. Hãy tới trang tải lên của YouTube và có một tùy chọn để nhập các clip trực tiếp từ Google Photos vào kênh YouTube của bạn, nơi bạn có thể đặt tựa đề, gắn thẻ và chia sẻ chúng theo yêu cầu.

14. Chia sẻ ảnh và video với bất cứ ai

Với Google Photos, bạn có thể dễ dàng chia sẻ hình ảnh, album, phim và câu chuyện với bất kỳ ai thông qua một liên kết, ngay cả khi họ không sử dụng ứng dụng Google Photos. Mở ứng dụng Google Photos và chọn những bức ảnh mà bạn muốn chia sẻ. Ở trên cùng bên phải, chạm vào biểu tượng “Share”. Bây giờ bạn có thể quyết định cách bạn muốn chia sẻ. Bạn có thể chọn ứng dụng hoặc chọn “Get link” để gửi liên kết cho ai đó.

Chia sẻ album cũng trở nên dễ dàng hơn với ứng dụng Google Photos. Ở trên cùng bên phải, chạm vào biểu tượng “+”. Màn hình sẽ mở ra từ dưới cùng và nhấn vào “Shared album”.

Chọn ảnh và video bạn muốn đưa vào và nhấn vào “Share”. Lấy link album của bạn và gửi nó cho bạn bè hoặc gia đình. Bạn cũng có thể để cho người khác thêm ảnh vào album bằng cách bật “Collaborate“. Để làm điều này, mở album bạn muốn cộng tác. Ở trên cùng bên phải, chạm hoặc nhấp vào “Options“. Chọn “Sharing options” và từ màn hình tiếp theo, bật tùy chọn “Collaborate” (nếu bạn không nhìn thấy tùy chọn này, hãy bật “Share album” trước tiên).

15. Xóa thông tin địa điểm các bức ảnh và video được thực hiện

Dữ liệu vị trí được lưu trữ cùng với ảnh của bạn giúp Google gộp chung các bức ảnh với nhau, nhưng nếu bạn không muốn hiển thị dữ liệu này khi chia sẻ ảnh với người khác, ở bên trái, hãy chạm vào trình đơn ba thanh ngang và chọn “Settings”. Trong phần vị trí, hãy chọn “Remove Geo-location”, cho phép bạn loại bỏ thông tin vị trí địa lý khỏi ảnh và video mà bạn chia sẻ với một liên kết.

16. Sử dụng Google Photos khi bạn đang ngoại tuyến

Bạn vẫn có thể sử dụng ứng dụng Google Photos nếu bạn không kết nối với mạng Wifi hoặc di động. Nếu bạn đã bật tính năng “Backup and sync”, thì ảnh và video bạn thực hiện khi ngoại tuyến sẽ được sao lưu sau khi bạn kết nối lại với mạng Wifi hoặc di động. Bạn sẽ thấy biểu tượng tải lên trên ảnh và video chờ để sao lưu và nếu bạn chưa sao lưu ảnh trong vài ngày hoặc vài tuần, ứng dụng sẽ thông báo cho bạn theo định kỳ.

17. Tạo câu chuyện, hình động và hình ảnh đẹp từ ảnh của bạn

18. Chỉnh sửa hình ảnh 

Google Photos cho phép bạn thêm bộ lọc, cắt ảnh và nhiều thứ khác trên thiết bị di động. Nếu bạn đã bật “Backup and sync”, thì các chỉnh sửa của bạn sẽ đồng bộ với thư viện Google Photos. Mở ứng dụng Google Photos và chạm vào ảnh bạn muốn chỉnh sửa. Nhấp vào “pencil icon”, bạn sẽ thấy rất nhiều tùy chọn để điều chỉnh ảnh. Bạn có thể tự động điều chỉnh màu sắc và độ sáng, thay đổi ánh sáng, điều chỉnh màu sắc theo cách thủ công hoặc thêm hiệu ứng. Trong khi chỉnh sửa, bạn có thể chạm và giữ ảnh để so sánh các chỉnh sửa của bạn với bản gốc.

Khi bạn đã hoàn tất chỉnh sửa ảnh, chạm vào dấu tích và chọn “Save“. Các chỉnh sửa của bạn sẽ được hiển thị trên một bản sao ảnh mới. Ảnh gốc, chưa được chỉnh sửa của bạn cũng sẽ có trong thư viện Google Photos (trừ khi bạn xóa nó). Nếu không thích các chỉnh sửa đã thực hiện, bạn có thể xóa phiên bản đã chỉnh sửa.

19. Xem một Slideshow

20. Scan các bức ảnh cũ

Những kỷ niệm gần đây của bạn (hy vọng) được sao lưu trong Google Photos và an toàn khi ổ cứng gặp phải sự cố, nhưng còn những bức ảnh cũ của bạn thì sao? Cho dù bạn muốn chia sẻ chúng trực tuyến hay chỉ muốn có một bản sao kỹ thuật số để đề phòng sự cố, Google đều có thể giúp bạn dễ dàng thực hiện điều này với một ứng dụng đặc biệt.

Tải xuống PhotoScan cho Android hoặc PhotoScan cho iOS để bắt đầu số hóa ảnh cũ của bạn. Bạn có thể dành rất nhiều thời gian để khôi phục chúng theo cách thủ công, nhưng PhotoScan có thể tự động phát hiện các cạnh của ảnh, loại bỏ ánh sáng chói và tăng cường chúng.

21. Giải phóng dung lượng thiết bị

Vì Google Photos tự động sao lưu ảnh của bạn vào máy chủ của mình, nên việc lưu ảnh trên thiết bị là một hành động gây lãng phí không gian bộ nhớ. Bạn có thể chọn giữ một vài ảnh đặc biệt trên điện thoại của mình trong trường hợp bạn đang ở trong một khu vực không có dịch vụ, nhưng Google Photos có thể xóa toàn bộ những bức ảnh còn lại chỉ sau vài giây.

Mở Google Photos trên thiết bị, trượt sang bên trái để mở menu và nhấp vào Free up space. Google Photos sẽ tìm tất cả các mục đã được sao lưu an toàn và xóa chúng khỏi thiết bị của bạn để tiết kiệm dung lượng. Điều này thật tuyệt vời cho những người không có nhiều bộ nhớ trống.

22. Vô hiệu hóa các chỉnh sửa được đề xuất

Google Photos cố gắng giúp bạn thông qua một công cụ gọi là Assistant. Nó sẽ tự động tạo album khi bạn chụp nhiều ảnh trong một thời gian ngắn hoặc hiển thị bộ lọc được khuyến nghị (recommended) trên một số ảnh. Nếu những điều này làm bạn khó chịu, chúng sẽ dễ bị vô hiệu hóa.

Trượt sang trái để mở menu và nhấn vào Settings. Mở rộng trường Assistant Cards và bạn sẽ thấy một vài tùy chọn:

Creations tự động tạo ảnh ghép và hoạt ảnh.

Rediscover this day cho bạn thấy những bức ảnh đáng chú ý từ những năm trước.

Suggested shares khuyến nghị bạn chia sẻ ảnh dựa trên các tiêu chí nhất định.

Suggested rotations sẽ sửa các bức ảnh bị lệch.

Bạn chỉ nên vô hiệu hóa các tính năng này trong trường hợp bạn chắc chắn mình không muốn sử dụng chúng, vì chúng rất hữu ích.

Google Photos bây giờ là ứng dụng ảnh mặc định trên hầu hết các mẫu điện thoại Android và nó còn hơn cả ứng dụng thư viện bình thường. Google Photos cung cấp không gian lưu trữ miễn phí không giới hạn nên không có lý do gì không sao lưu những kỷ niệm quý giá của bạn lên đám mây và tận dụng các tính năng phân loại tuyệt vời của Google để tìm đến những bức ảnh cần tìm một cách nhanh chóng.

Với Google Photos làm công cụ tìm kiếm và phân loại hình ảnh ưu việt, bạn chỉ cần kết hợp với một thiết bị lưu trữ hình ảnh gốc với dung lượng lớn và tốc độ cao là bạn hoàn toàn làm chủ kho dữ liệu của bạn.

Các thiết bị lưu trữ NAS là giải pháp tuyệt vời để kết hợp với dịch vụ Google Photos, tạo nên một mô hình lưu trữ dữ liệu hình ảnh, multimedia hoàn chỉnh cho gia đình, studio, văn phòng hay công ty.

9 Thủ Thuật Word 2013 Cho Nhân Sự – Thư Viện Quản Trị Nhân Sự

Có thể nói Microsoft Office là một trong những bộ công cụ văn phòng được nhiều người ưa chuộng nhất hiện nay. Với nhiều ứng dụng riêng lẻ ở bên trong như Word, Excel, Powerpoint, Outlook,…nó cho phép người dùng dễ dàng tùy biến được bất kì nội dung.

1) Lựa chọn văn bản nhanh chóng:

Trong Microsoft Word, bạn có thể chọn được toàn bộ một đoạn văn khi nhấp chuột ba lần vào bất cứ nơi nào trong đoạn văn bản đó. Hoặc nhấn phím Ctrl và nhấp vào một vị trí bất kì trong câu để chọn toàn bộ câu.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể dễ dàng chọn một khối văn bản bất kì, tương tự như công cụ Marquee trong Photoshop, và áp dụng các định dạng cho khối văn bản được chọn. Để làm được điều này, bạn nhấn phím Alt và kéo chuột để chọn một khu vực bất kì.

2) Clipboard mở rộng:

Word có một tính năng khá hữu ích là Spike, mà bạn có thể sử dụng để cắt (di chuyển) văn bản và hình ảnh từ nhiều địa điểm khác nhau trong một tài liệu, rồi sau đó dán tất cả cùng lúc đến một vị trí bất kì.

Đầu tiên bạn phải chọn các đoạn văn bản và hình ảnh cần sử dụng rồi nhấn Ctrl + F3để chuyển vùng chọn đó vào Spike, nếu muốn thêm tiếp các nội dung khác thì bạn cũng thực hiện lại thao tác này một lần nữa. Sau đó, nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + F3 để dán nội dung trong Spike vào bất cứ nơi nào trong tài liệu mà bạn muốn.

3) Di chuyển xung quanh nhanh hơn:

Nếu đang làm việc với một tài liệu dài, bạn có thể nhấn Shift + F5 để truy cập đến các điểm mà bạn đã chỉnh sửa gần đây nhất. Ngoài ra, khi bạn mở một tài liệu hiện có hoặc được chèn trong Word, tổ hợp phím tắt Shift + F5 sẽ giúp bạn trở về vị trí đang chỉnh sửa cuối cùng trước khi đóng tài liệu.

4) Thay đổi định dạng văn bản:

Lựa chọn đoạn văn bản cần thay đổi trong Word rồi nhấn Shift + F3 để nhanh chóng chuyển toàn bộ các nội dung này sang chữ hoa, chữ thường hay chữ cái đầu tiên được viết hoa. Tính năng này khá thuận tiện nếu chẳng may vô tình bạn bật nhầm nút CAPS LOCK khi nhập văn bản.

5) Viết tại vị trí bất kì trên một trang:

Có lẽ đa số chúng ta đều không biết rằng, Word có thể được sử dụng như một tấm bảng, và bạn có thể viết văn bản ở bất cứ nơi nào trên trang. Chỉ cần kích đôi vào nơi mà bạn muốn rồi bắt đầu viết là được

6) Chuyển đổi sang Plain text:

Khi bạn sao chép một đoạn mã trên các trang web vào Word, tất cả các styles và định dạng đều được giữ lại. Tuy nhiên, có một cách khá dễ dàng để loại bỏ được những thứ này là chỉ cần chọn phần nội dung đó, rồi nhấn Ctrl + Space Bar, tất cả những văn bản có định dạng và style sẽ được chuyển đổi về dạng văn bản đơn thuần ngay lập tức

7) Di chuyển văn bản mà không cần Copy – Paste:

Hầu hết mọi người thường sử dụng Ctrl + X để cắt và Ctrl + V để dán văn bản, nhưng có một cách khác đơn giản hơn sẽ giúp bạn thay thế được việc này. Đầu tiên, bạn chỉ cần đánh dấu đoạn văn bản cần di chuyển, nhấn F2 và đặt con trỏ vào vị trí cần đến. Nhấn Enter và mọi thứ sẽ được thực hiện ngay lập tức.

8) Chèn kí tự Unicode:

9) Tính toán trực tiếp trong Word:

Lúc này, bạn sẽ thấy xuất hiện một biểu tượng hình tròn màu xám, và chỉ khi bạn tô đen biểu thức cần tính toán thì nó mới chuyển thành màu xanh. Đầu tiên, bạn cần viết biểu thức Toán trong tài liệu của bạn, đánh dấu nó và nhấn nút Calculate, ngay lập tức kết quả sẽ được hiển thị ở trên thanh trạng thái bên dưới cùng.

Nguồn: Sưu tầm

27+ Mẹo Hay Khi Sử Dụng Apple Watch – Khai Thác Tối Đa Mọi Tính Năng

Không chỉ đơn giản là chiếc đồng hồ, Apple Watch còn có thể phục vụ nhiều yêu cầu của người dùng: làm việc, giải trí,… Cụ thể như thế nào và cách thức hoạt động ra sao? Ngày hôm nay, ShopDunk xin chia sẻ một vài thủ thuật giúp bạn biết cách sử dụng và khai thác tối đa những tính năng thú vị mà chiếc đồng hồ thông minh này mang lại.

Sử dụng Apple Watch như thế nào cho đúng?

1. Kết nối Apple Watch với iPhone

Để sử dụng được Apple Watch, bạn cần kết nối chúng với một chiếc điện thoại iPhone sử dụng hệ điều hành iOS 8.2 trở lên (từ iPhone 5 trở lên). Trước đó, bạn cần bật Bluetooth lên.

Kết nối tự động

Bước 1: Khởi động Apple Watch bằng cách giữ nút nguồn bên cạnh trong vài giây, đợi đến khi màn hình thiết bị hiện lên hình quả táo khuyết quen thuộc.

Bước 2: Chọn ngôn ngữ, sau đó chọn Start Pairing.

Bước 3: Mở ứng dụng Apple Watch trên iPhone

Ở bước này bạn cần thực hiện một cách song song đó là đưa màn hình của Apple Watch vào ngay chính giữa camera đang hiện ở iPhone để 2 thiết bị có thể kết nối với nhau.

Kết nối thủ công

Bước 1: Nhấn vào icon “i” trên màn hình Apple Watch

Bước 2: Mở ứng dụng Apple Watch trên iPhone, chọn Pair Apple Watch Manually

Bước 3: Khi giao diện kết nối hiện lên bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn là được.

2. Ngắt kết nối Apple Watch với iPhone

Để ngắt kết nối với điện thoại, bạn mở ứng dụng Apple Watch trên iPhone, chọn Apple Watch, chọn Unpair Apple Watch. Cuối cùng xác nhận là xong.

3. Đặt lại mật khẩu

Các sản phẩm của Apple được trang bị khả năng bảo mật cao. Chính vì vậy, Apple Watch cũng không ngoại lệ. Ngay khi bạn bắt đầu cho quá trình set up, bạn sẽ thấy một thông báo cho việc thiết lập mật khẩu bảo mật. Một số người có xu hướng bỏ qua nhưng việc này thực sự quan trọng. Bởi khi 2 thiết bị Apple Watch với iPhone liên kết với nhau thì bạn sẽ thấy tầm quan trọng của việc làm này, đương nhiên nếu lỡ như bỏ lỡ thì bạn vẫn có thể thực hiện lại.

Để đặt lại mật khẩu, bạn mở phần cài đặt trên Apple Watch vào mục Passcode, chọn đếnTurn Passcode On.

Sau đó nhập mật khẩu 2 lần để xác nhận. Lưu ý: nếu bạn đeo thiết bị trên tay thì máy sẽ không hỏi lại mật khẩu, nhưng nếu tháo ra thì mỗi lần sử dụng máy sẽ đòi hỏi bạn nhập mật khẩu để mở khóa. Bên cạnh đó bạn cũng có thể thiết lập mật khẩu của Apple Watch bằng iPhone và ngược lại.

4. Mở khóa Apple Watch bằng iPhone

Muốn mở khóa Apple Watch cùng lúc với iPhone, bạn thực hiện theo thao tác: Mở ứng dụng Apple Watch trên iPhone, chọn Passcode và kích hoạt Unlock with iPhone.

5. Bật/ tắt nguồn

Bật nguồn

Nhấn và giữ nút sườn cho đến khi logo Apple xuất hiện (đầu tiên bạn có thể nhìn thấy màn hình màu đen trong thời gian ngắn). Ngay khi Apple Watch được bật, mặt đồng hồ sẽ xuất hiện.

Tắt nguồn

Nhấn và giữ nút sườn cho đến khi thanh trượt xuất hiện, sau đó kéo thanh trượt Tắt nguồn sang phải.

Lưu ý: Khi đang sạc, bạn không thể tắt nguồn Apple Watch. Để tắt, trước hết phải ngắt kết nối thiết bị khỏi bộ sạc.

6. Bật màn hình Apple Watch

Có ba cách để bật màn hình Apple Watch, gồm:

Đưa cổ tay lên. Apple Watch của bạn sẽ chuyển lại về chế độ ngủ khi bạn hạ cổ tay xuống.

Chạm vào màn hình hoặc nhấn Digital Crown.

Xoay Digital Crown lên trên (Apple Watch Series 2 và mới hơn).

Để làm được điều này, bạn mở ứng dụng Apple Watch trên iPhone lên, chạm vào Đồng hồ của tôi, đi tới Cài đặt chung, chọn Bật màn hình, sau đó bật tính năng Bật m.hình khi xoay crown lên.

Nếu Apple Watch không bật khi bạn đưa cổ tay lên, hãy xem xét lại bạn đã chọn cổ tay và hướng đồng hồ phù hợp hay chưa. Nếu thiết bị vẫn không bật khi bạn chạm vào màn hình hoặc nhấn hoặc xoay Digital Crown, thì có khả năng nó đã hết pin và bạn cần phải sạc thêm.

7. Tắt tính năng bật màn hình khi đưa cổ tay lên

Nếu bạn không muốn Apple Watch bật khi đưa cổ tay lên, hãy mở ứng dụng Apple Watch trên iPhone của bạn, chạm vào Đồng hồ của tôi, đi tới Cài đặt chung, chọn Bật màn hình, sau đó tắt Bật Màn hình khi đưa tay lên. Hoặc, để tạm thời ngăn Apple Watch bật màn hình sau khi bạn đưa cổ tay lên, hãy sử dụng chế độ rạp hát trên Apple Watch.

8. Bật đến hoạt động sau cùng

Thiết lập Apple Watch trở lại ứng dụng bạn đã sử dụng trước khi đồng hồ chuyển sang trạng thái ngủ theo các bước như sau.

Mở ứng dụng Cài đặt trên Apple Watch.

Đi tới Cài đặt chung, chọn Bật màn hình và đảm bảo Bật màn hình khi đưa tay lên được bật

Cuộn xuống và chọn thời điểm bạn muốn Apple Watch bật đến ứng dụng sau cùng bạn đã sử dụng: Luôn luôn, Trong 1 giờ sử dụng sau cùng, Trong 2 phút sử dụng sau cùng hoặc Khi ở trong phiên (cho các ứng dụng như Bài tập, ĐK từ xa hoặc Bản đồ).

Chọn Khi ở trong phiên nếu bạn muốn Apple Watch luôn bật đến mặt đồng hồ (trừ khi bạn vẫn đang sử dụng một ứng dụng).

Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện việc này với ứng dụng Apple Watch trên iPhone: Chạm vào Đồng hồ của tôi, sau đó đi tới Cài đặt chung, chọn Bật màn hình.

9. Giữ màn hình hiển thị lâu hơn

Để màn hình hiển thị lâu hơn, bạn có thể thiết lập qua 2 bước:

Mở ứng dụng Cài đặt trên Apple Watch.

Đi tới Cài đặt chung, chọn Bật màn hình, sau đó chạm vào Bật trong 70 giây.

10. Thêm, xóa hoặc đổi mặt đồng hồ

Bước 1: Để thiết bị ở mặt đồng hồ hiện tại.

Bước 2: Force Touch mở Bộ sưu tập mặt đồng hồ.

Bước 3:

Nếu muốn thay đổi mặt đồng hồ thì bạn Chọn Customize hoặc vuốt sang trái/phải và lựa chọn mặt đồng hồ yêu thích.

Nếu muốn thêm/ xóa mặt đồng hồ thì Vuốt sang trái, tới khi nào thấy xuất hiện “new” thì nhấp vào đó.

Bước 4: Sử dụng Digital Crown trên Apple Watch để thêm mặt. Còn nếu muốn xóa mặt đồng hồ đó bạn chỉ cần vuốt lên trên

11. Thêm hoặc xóa ứng dụng

Xóa ứng dụng

Cách thức thực hiện khá giống với việc xóa ứng dụng trên iPhone. Bạn chỉ cần nhấn và giữ ứng dụng cho đến khi xuất hiện dấu “x” ở góc trên bên trái, sau đó nhấn vào dấu “x” đó là xong.

Thêm ứng dụng

Với thao tác này, bạn cần sự trợ giúp của iPhone. Đầu tiên, mở ứng dụng Apple Watch trên iPhone lên, chọn ứng dụng muốn cài lên Apple Watch và bật Show app on Apple Watch.

12. Xóa thông báo

Để xóa từng thông báo trên Apple Watch sau khi đồng bộ với iPhone, bạn chỉ cần vuốt sang trái rồi chọn Clear. Còn nếu muốn xóa tất cả thì Force Touch lên màn hình thông báo và chọn Clear All.

13. Tắt thông báo trên Apple Watch

Để tắt một số thông báo trên Apple Watch, bạn vào ứng dụng Apple Watch trên iPhone, tìm đến Notifications, tìm đến ứng dụng muốn tắt và gạt thanh thông báo về chế độ Off.

14. Kích hoạt Siri

Để kích hoạt tính năng này, bạn có thể thực hiện theo 2 cách sau:

Đưa tay bạn lên cao và nói Hey Siri

Nhấn giữ nút Digital Crown tới khi màn hình hiện “What can I help you with”

15. Đồng bộ nhạc iPhone với Apple Watch

Bước 1: Đồng bộ playlist nhạc giữa Apple Watch và iPhone (đảm bảo đã bật Bluetooth trên iPhone)

Bước 2: Gắn Apple Watch vào cáp sạc, sau đó mở ứng dụng Apple Watch trên iPhone, vào phần Music, chọn Synced Playlist.

Bước 3: Chọn nhạc muốn đồng bộ với đồng hồ và đợi thời gian để hệ thống đồng bộ là xong

Lưu ý: 

Mỗi lần chỉ đồng bộ được 1 playlist.

Dung lượng nhạc không quá 1GB.

16. Đồng bộ hình trên iPhone với Apple Watch

Nếu chiếc điện thoại thông minh của bạn đã được kết nối với iPhone thì nó sẽ tự động lấy hình ảnh từ điện thoại. Nhưng, nếu bạn muốn có thêm những bức hình khác, album khác, bạn có thể thực hiện như sau:

Mở Apple Watch trên iPhone, vào Photos, chọn Synced Album,sau cùng chọn album muốn đồng bộ và đợi khoảng thời gian để đồng bộ.

17. Reset Apple Watch

Reset bằng phím cứng

Bạn chỉ cần nhấn và giữ nút bên cạnh mặt đồng hồ. Khi đó sẽ xuất hiện một vài tùy chọn, bao gồm tắt thiết bị. Chọn Turn Off, và biểu tượng Táo khuyết sẽ hiện ra trên màn hình, khi đó chiếc đồng hồ thông minh của bạn đã được reset.

Reset từ trình cài đặt của thiết bị

Vào phần Settings, chọn General, tiếp tục chọn Reset và Erase all Content and Settings.

Reset bằng iPhone hoặc iPad

Bạn mở ứng dụng Watch trên iPhone, iPad, chọn My Watch, chọn General, cuối cùng là Reset. Nhấp vào Erase Apple Watch Content and Settings và xác nhận đồng ý là xong.

Reset bằng tính năng Force Restart

Nhấn và giữ hai nút bên cạnh mặt đồng hồ khoảng 10 giây, cho đến khi bạn thấy xuất hiện logo của Apple.

Lưu ý: Trước khi tiến hành Reset, hãy sao lưu toàn bộ dữ liệu trước khi thực hiện công việc này. Bởi khi đồng ý Reset hệ thống sẽ xóa hết toàn bộ dữ liệu và đưa máy về tình trạng như mới mua.

Cùng là Apple Watch, dòng Sport, Editor lại có nhiều khác biệt về Gen

Một vài thủ thuật hay trên Apple Watch

1. Tải và chơi nhạc

Để tải và chơi nhạc trên Apple Watch, bạn thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Khởi động ứng dụng Apple Music

Trước tiên, bạn khởi động ứng dụng Apple Music trên iPhone của mình. Bạn có thể tìm kiếm Thư viện nhạc (có hơn 300 triệu bài hoặc danh sách tạm). Nếu không sử dụng nhạc trên Apple Music, bạn có thể dùng 1 chiếc MP3 cũ, vẫn dùng tốt (lưu ý: các bài hát phải có trong ứng dụng Apple Music, thông qua việc đồng bộ với phần mềm iTunes).

Bước 2: Tạo danh sách bài hát

Mở My Music, chọn Playlists và tạo Danh sách nhạc mới. Chỉ có thể thêm nhạc vào Apple Watch nếu bài hát nằm trong Danh sách, vì thế bạn có thể tạo 1 danh sách chung hoặc 1 danh sách nhạc trong mỗi album. Bạn có thể chép được 1 danh sách nhạc mỗi lần. Bạn nên tạo 1 danh sách nhạc trước, sau đó thêm vào từng bản nhạc mong muốn.

Bước 3: Vào ứng dụng Apple Watch

Mở ứng dụng Apple Watch trên iPhone, sau đó chọn Music. Chọn Danh sách nhạc muốn chuyển sang đồng hồ. Sau đó, kiểm tra lại trên đồng hồ đã xuất hiện những bài viết đó hay chưa.

Bước 4: Tải danh sách các bài hát

Bước 5: Kết nối đồng bộ với tai nghe

Bạn có thể theo dõi sự thay đổi trong quá trình tải nhạc thông qua mặt đồng hồ. Tuy nhiên, quá trình này có thể diễn ra hơi chậm (30 phút, hoặc thậm chí là cả ngày). Vì thế, để có thể nghe nhạc trong quá trình chuyền tải, bạn hãy đeo tai nghe Bluetooth và vào phần Cài đặt (Settings), chọn Bluetooth và liên kết với tai nghe là có thể nghe được rồi.

Bước 6: Chọn ứng dụng âm nhạc (Music) trên đồng hồ

Đến đây bạn có thể nghe nhạc trên đồng hồ Apple. Bạn chọn vào biểu tượng Âm Nhạc (Music) trên màn hình và sẽ thấy các bài hát mà bạn đã tải.

Bước 7: Thay đổi nguồn

Nếu bạn chơi 1 bài nhạc và thấy tiếng nhạc phát ra từ loa của iPhone chứ không phải từ tai nghe, bạn hãy nhấn và giữ trên màn hình Âm Nhạc (Music) và thay đổi Nguồn (Source) là Đồng hồ.

Đến đây, việc tải và nghe nhạc trên Apple Watch đã xong. Công việc còn lại chỉ là bật nhạc và thưởng thức những giai điệu yêu thích thôi.

2. Tìm kiếm điện thoại thất lạc

Việc đồng bộ điện thoại với đồng hồ thông minh có vô vàn lợi ích, một trong số đó phải kể đến là chúng giúp bạn tìm kiếm chiếc điện thoại thất lạc. Lúc này, bạn chỉ cần vào Glances trên đồng hồ và chọn Ping iPhone. Sau khi bấm, chuông báo trên iPhone sẽ kêu và nó sẽ giúp bạn dễ dàng định vị được vị trí chính xác của chiếc điện thoại.

Hoặc đơn giản hơn, bạn vuốt từ dưới màn hình đồng hồ lên, chọn vào biểu tượng hình điện thoại rung chuông.

3. Tắt âm thông báo

Việc thông báo giúp bạn nắm bắt những thông tin quan trọng. Nhưng đôi khi nó cũng khá phiền phức và ảnh hưởng đến thời gian yên tĩnh của bạn. Để tắt âm thông báo, bạn chỉ cần vào mục “Sound & Haptics” trong menu chính, sau đó chọn “Silent Mode” và kích hoạt chế độ này là xong.

Nếu lần sau bạn muốn tắt âm thông báo mà không cần phải mở ứng dụng Slient Mode, thì bạn có thể thử tắt bằng cách che toàn bộ màn hình đồng hồ. Cách thức thực hiện: truy cập ứng dụng Watch và tìm kiếm Sound & Haptics  và nhấn chọn Cover to Mute.

4. Thiết lập chế độ rung

Để thực hiện thao tác này, bạn vào “Sound & Haptics”, tìm đến Haptic Strength. Tại đây, bạn di chuyển thanh trượt  để thay đổi độ rung cho thiết bị.

5. Chụp ảnh màn hình

Bạn nhấn và giữ đồng thời cả hai nút vật lý trên mép trái của đồng hồ. Lúc này, ảnh sẽ được lưu và hiển thị trong ứng dụng Photos trên cả điện thoại và đồng hồ.

6. Chế độ Zoom icon

icon nhỏ khiến bạn gặp khó khăn trong quá trình sử dụng. Để giải quyết vấn đề này, bạn có thể zoom icon theo cách sau: mở ứng dụng Apple Watch trên iPhone, chọn General, chọn tiếp Accessibility, cuối cùng là Accessibility Shortcut. Các hiển thị cho phép bạn chọn tính năng zoom và bật chức năng này bằng cách nhấn 3 lần vào nút Digital Crown trên cạnh trái Apple Watch.

7. Time Travel trên Apple Watch

Tính năng Time Travel cho phép bạn kiểm tra lịch của mình. Sử dụng tính năng này bằng cách kéo nút tròn của đồng hồ để xem nhanh các sự kiện, công việc. Khi hoàn thành, chỉ cần ấn nút tròn để trở về hiện tại. Để kích hoạt Time Travel trên đồng hồ, bạn mở ứng dụng Watch trên điện thoại, chọn Clock và tìm đến Time Travel.

8. Chế độ đầu giường

Chế độ này cho phép bạn xem giờ khi thức giấc vào ban đêm với ánh sáng dễ chịu. Để sử dụng tính năng này, bạn tìm đến phần Cài đặt chung trên Apple Watch và chọn Chế độ đầu giường là xong.

9. Du hành thời gian

Tính năng này cho phép bạn duyệt Lịch hoặc Lời nhắc trước mà không cần mở ứng dụng. Cách thức thực hiên khá đơn giản: Tìm đến phần Đồng hồ trên Apple Watch và chọn Du hành thời gian.

Apple Watch cũng có thể kết nối với Wifi

Với cấu trúc thông minh, những mẫu Apple Watch ngày nay còn cho phép người dùng sử dụng Wifi với điều kiện chiếc đồng hồ đó đã được kết nối với điện thoại. Lúc này, đồng hồ sẽ tự động lưu thông tin của mạng đã dùng trên điện thoại.

Cách kết nối mạng Wifi

Vậy làm thế nào để vào được mạng Wifi trên Apple Watch? Bạn có thể thực hiện theo 2 cách sau đây:

Bước 1: Mở ứng dụng Cài đặt trên đồng hồ .

Bước 2: Tìm đến phần Wifi.

Bước 3: Đợi một khoảng thời gian cho đến khi đồng hồ quét xong các mạng Wifi gần đó, sau đó bạn nhấn vào một trong các danh sách và bỏ qua màn hình trình giải nghĩa bằng cách nhấn OK.

Bước 4: Nếu hệ thống yêu cầu mật khẩu, bạn hãy nhập mật khẩu Wifi vào đồng hồ của mình bằng tính năng Scribble.

Bước 5: Chọn Tham gia ở góc trên bên phải để nối mạng hoặc Hủy để hủy kết nối.

Để biết đã kết nối thành công hay chưa, bạn kiểm tra bằng cách quan sát biểu tượng Wifi trong Trung tâm điều khiển có màu xanh dương.

Bạn có thể kết nối Wifi bất kỳ lúc nào bằng cách bật Wifi trong trung tâm điều khiển hoặc bật thủ công trong phần Cài đặt.

Cài Wifi calling cho điện thoại iPhone

Để cài Wifi calling trên điện thoại, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vào Cài đặt trên điện thoại.

Bước 2: Chọn vào Điện thoại (Phone), chọn đến Gọi qua Wi-Fi (Wi-Fi Calling).

Bước 3: Chuyển thanh trượt cuộc gọi Wi-Fi sang chế độ bật.

Bước 4: Lúc này sẽ xuất hiện cảnh báo về dữ liệu vị trí và những dữ liệu của nhà cung cấp.

Bước 5: Nhấn Bật để bật chức năng Gọi qua Wi-Fi.

Nếu gặp các yêu cầu của Safari WebView, bạn chỉ cần xác nhận đồng ý là được

Wifi calling trên Apple Watch

Đặc biệt hơn, hệ thống Wifi trên Apple Watch giờ đây còn cho phép bạn thực hiện cuộc gọi mà không cần thông qua nhà mạng. Tính năng này được kích hoạt như sau:

Bước 1: Cài Wifi calling trên điện thoại iPhone.

Bước 2: Mở ứng dụng Watch trên điện thoại.

Bước 3: Chọn My Watch

Bước 4: Chọn Phone.

Bước 5: Gạt thanh trượt bên cạnh Phone để bật Wifi calling

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Thuật Khai Thác Thư Viện (Family) Trên Revit Mep trên website Ngubao.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!