Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Thuật Thao Tác Nhanh Trên Bàn Phím Máy Tính mới nhất trên website Ngubao.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
SAU KHI BIẾT NHỮNG THỦ THUẬT NÀY THÌ TỐC ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BẠN SẼ ĐƯỢC RÚT NGẮN VÀ NHANH HƠN
THỦ THUẬT THAO TÁC
◉ Alt-Shift
◉ Ctrl+S: Lưu trữ
◉ Ctrl+W: Đóng cửa sổ
◉ Ctrl+N: Mở thư mục mới
◉ Ctrl+O: Mở thư mục cũ
◉ Ctrl+Z: Thao tác lại
◉ Ctrl+F: Tìm kiếm
◉ Ctrl+X: Cắt
◉ Ctrl+C: Sao chép
◉ Ctrl+V: Dán
◉ Ctrl+A: Chọn toàn bộ
◉ Ctrl+[: Thu nhỏ cỡ chữ
◉ Ctrl+]: Phóng to cỡ chữ
◉ Ctrl+B: Bôi đậm chữ
◉ Ctrl+I: In nghiêng chữ
◉ Ctrl+U: Gạch dưới chữ
◉ Ctrl+Shift: Hoán đổi ngôn ngữ nhập liệu
◉ Ctrl+Home: Chuyển về đầu trang
◉ Ctrl+End: Chuyển đến cuối trang
◉ Ctrl+F5: Tải lại website
◉ Ctrl+ dịch chuyển thư mục: Sao chép thư mục
◉ Ctrl+Backspace: Chuyển đổi cách gõ bàn phím
◉ Khi dịch chuyển thư mục giữ phím Ctrl+Shift: tạo shortcut cho thư mục
◉ Alt+Backspace+C: Đóng cửa sổ
◉ Alt+Backspace+N: Thu nhỏ cửa sổ
◉ Alt+ Backspace +R: Khôi phục lại cửa sổ
◉ Alt+ Backspace +X: Mở lớn cửa sổ
◉ Alt+ Backspace +M: Di chuyển cửa sổ
◉ Alt+ Backspace +S: Thay đổi kích thước cửa sổ
◉ Alt+Tab: Hoán đổi cửa sổ làm việc
◉ Alt+F: Mở menu File
◉ Alt+V: Mở menu View
◉ Alt+E: Mở menu Edit
◉ Alt+I: Mở menu Insert
◉ Alt+O: Mở menu Organize
◉ Alt+T: Mở menu Tool
◉ Alt+A: Mở menu Favourites
◉ Alt+W: Mở menu Windows
◉ Alt+H: Mở menu Help
◉ Alt+Enter: Kiểm tra thuộc tính văn bản
◉ Alt+Kích đúp văn bản: Kiểm tra thuộc tính văn bản
◉ Shift+ Backspace: Hoán đổi bán toàn hình
◉ Shift + Delete: Xóa vĩnh viễn mục đã chọn mà không chuyển vào thùng rác.
⚫ Thủ thuật các phím tắt sử dụng trong Word
◉ CTRL+O: Mở văn bản
◉ CTRL+P: In ấn
◉ CTRL+A: Chọn toàn bộ
◉ CTRL+D: Chọn font chữ (lựa chọn văn bản trước)
◉ CTRL+G/H: Tìm kiếm/ thay thế
◉ CTRL+N: Mở văn bản mới
◉ CTRL+M : Khoảng cách lề bên trái (lựa chọn văn bản trước)
◉ CTRL+U: Vẽ phác hoạ (lựa chọn văn bản trước)
◉ CTRL+B: Bôi đậm (lựa chọn văn bản trước)
◉ CTRL+I: In nghiêng (lựa chọn văn bản trước)
◉ CTRL+Q: Căn chỉnh hai bên (lựa chọn văn bản trước) hoặc đặt con trỏ vào cuối đoạn và thực hiện thao tác.
◉ CTRL+J: Căn chỉnh ra hai đầu (thao tác như trên)
◉ CTRL+E: Căn chỉnh ra giữa (thao tác như trên)
◉ CTRL+R: Căn chỉnh sang phải (thao tác như trên)
◉ CTRL+K: Chèn Hyperlink
Những phím tắt này xem chừng có vẻ phức tạp nhưng sử dụng lại vô cùng thuận tiện, và sau khi sử dụng một thời gian bạn sẽ thấy nâng cao hiệu quả làm việc rõ rệt, bạn không cần phải dựa vào con chuột nữa.
PHƯƠNG THÀNH COMPUTER
Chuyên bán máy tính giá rẻ, lắp đặt phòng net, văn phòng, build PC theo yêu cầu
○ Địa chỉ: 26/9 Nguyễn Văn Lượng, phường 6, Gò Vấp, Hồ Chí Minh ○ SĐT: 0934034626 (Tư vấn trực tiếp) ○ SĐT: 0775343113 (kĩ thuật trực tiếp) ○ Website: phuongthanhcomputer.vn ○ Fanpage: Phương Thành Computer ○ Youtube: Phương Thành Computer
Thủ Thuật Gõ 10 Ngón Trên Máy Vi Tính Bàn Phím Chuẩn (Qwerty)
Thủ thuật gõ 10 ngón trên máy vi tính bàn phím chuẩn (Qwerty)
để xem link ẩn Bàn phím Qwerty. Làm thể nào gõ bàn phím bằng 10 ngón? Không có gì khó, chỉ cần nhớ 2 quy tắc quan trọng: Cách (kiểu) gõ Tiếng Việt và vị trí bàn phím. Đầu tư thêm chút thời gian tập luyện là bạn có thể gõ 10 ngón dễ dàng. Sử dụng bàn phím với 10 ngón sẽ giúp bạn thao tác nhanh mà không bị mỏi, hơn nữa trông còn rất chuyên nghiệp. Chúng tôi sẽ giúp bạn qua bài tập này!
Về cách gõ tiếng Việt trên máy tính:
Có nhiều kiểu gõ tiếng Việt khác nhau nhưng bạn nên học kiểu gõ Telex vì kiểu gõ này có cách bố trí các phím bỏ dấu khoa học nhất, vì thế có thể gõ nhanh hơn. Nguyên âm và Dấu Kiểu gõ Telex â aa ê ee ô oo ă aw ơ ow,] ư w, uw, [ đ dd dấu sắc s dấu huyền f dấu nặng j dấu hỏi r dấu ngã x xoá dấu z Ví dụ để gõ chữ: Bạn gõ: Tiếng việt Tieengs Vieetj
Về bàn phím chuẩn QWERTY
QWERTY là tên bàn phím chuẩn Anh – Mỹ, là dạng bàn phím phổ biến ở Việt Nam hiện nay. Tên QWERTY bắt đầu từ 6 ký tự đầu tiên của dãy phím chữ.
Bàn phím Qwerty trên máy tính để bàn.
Bí mật của bàn phím – Định vị các phím trong đêm tối: Với bàn phím Qwerty, bạn có thể định vị các phím rất dễ dàng ngay cả trong bóng tối vì trên phím F và phím J luôn có một gờ nhỏ. Tương tự, phím số 5 ở bàn phím số (bên phải) cũng có một gờ nhỏ giúp bạn định vị dễ dàng.
Tư thế gõ: Thả lỏng tay trong trạng thái tự nhiên ở tư thế úp. Đặt nhẹ 2 bàn tay lên bàn phím sao cho ngón trỏ tay trái đặt vào phím F, ngón trỏ tay phải đặt vào phím J.
Danh sách các phím cho từng ngón tay:
Tay trái: – Ngón út: Q, A, Z, Phím Ctrl trái, Shift trái – Ngón cam (hoặc danh): W, S, X – Ngón giữa: E, D, C – Ngón trỏ: R, T, F, G, V, B – Ngón cái: Space bar (phím cách trống)
Tay phải: – Ngón trỏ: Y, U, H, J, N, M – Ngón giữa: I, K – Ngón cam: O, L – Ngón út: P, Phím Ctrl phải, Shift phải – Ngón cái: Space bar (phím cách trống)
Sau khi nhớ mặt phím, bạn có thể bắt đầu tập gõ. Cũng có một số phần mềm chuyên nghiệp được thiết lập sẵn các bài tập giúp bạn thực hành.
Ngoài ra bạn có thể sử dụng một số phần mềm dạng Game giúp tập gõ bàn phím 10 ngón dễ dàng hơn. Sử dụng từ khóa Touch Game, Typing tutor để tìm các phần mềm này.
Nguồn RSS: Diễn Đàn Tin Học Việt Nam
Guests are not allowed to view code. To enable the15 Thủ Thuật Và Phím Tắt Trên Bàn Phím Trên Macbook
Nếu bạn thấy rằng mình cần phải soạn một email trong tích tắc, chỉ cần sử dụng tổ hợp phim ⌘ + Shift + I. Thao tác này sẽ mở ra trang soạn thư trên Mail của Mac OS, cho phép bạn viết thư ngay lập tức chứ không chỉ đưa bạn vào trang web hộp thư.
Soạn Email
2. Xác định nghĩa của từ Word (⌘ + Control + D)
Định nghĩa của từ
Mac OS X và iOS cho phép bạn xác định nghĩa của những từ được bôi đậm. Để làm điều này thông qua một bộ phím tắt máy Mac, bạn chỉ cần đánh dấu nhấp chuột (ngay cả khi không bôi đen) bất kỳ phần nào của từ bạn muốn xác định, sau đó nhấn ⌘ + Control + D.
3. Chỉ định chụp màn hình của bạn (⌘ + Shift + 4)
Chỉ định chụp màn hình
Bạn có thể chụp màn hình màn hình máy Mac của bạn bằng cách sử dụng tổ hợp ⌘ + Shift + 3. Đó là một lệnh sử dụng gần như hàng ngày. Tuy nhiên, nếu bạn muốn chỉ có ảnh chụp một phần nào đó của màn hình chỉ cần thực hiện tổ hợp ⌘ + Shift + 4, nhấp chuột và kéo phần bạn muốn chụp màn hình, sau đó một tiếng chụp sẽ xuất hiện và phần màn hình được chụp sẽ xuất hiện.
4. Thu nhỏ màn hình cửa sổ (⌘ + Option + M)
Thu nhỏ màn hình
Nếu bạn muốn thu nhỏ một cửa sổ mình đang làm việc, bạn có thể làm điều này nhanh chóng bằng cách sử dụng phím tắt ⌘ + Option + M.
5. Mở nhanh một ứng dụng đang làm việc (⌘ + Shift + Tab)
Mở nhanh một ứng dụng
Nếu bạn đang mở nhiều ứng dụng cùng lúc, bạn có thể truy cập nhanh vào một trong số các ứng dụng đó bằng cách nhấn tổ hợp phím ⌘ + Shift + Tab.
6. Thoát một cửa sổ trong Safari (⌘ + W)
Thoát một cửa sổ trên Safari
Nếu bạn muốn thoát một cửa sổ web trên Safari, bạn có thể ấn tổ hợp phím ⌘ + W, cách làm này cũng có thể áp dụng cho các ứng dụng có nhiều cửa sổ khác.
Hiện giao diện màn hình chính
7. Hiện giao diện màn hình chính ⌘ + F3
Xóa toàn bộ từ
8. Điều chỉnh chi tiết âm lượng (Option + Shift + F11 hay F12)
Di chuyển nhanh khi lên xuống trong trang web
Nếu chỉ ấn phím F10 hay F11, bạn sẽ phải điều chỉnh âm lượng với những nấc lớn nhưng khi ấn tổ hợp phím Option + Shift + F11 hay F12 bạn có thể điều chỉnh một nấc âm lượng rất nhỏ chỉ bằng một nửa nấc cũ.
Tạo hiệu ứng chuyển động chậm
9. Xóa toàn bộ từ (Option + Delete)
Truy cập Address Bar
Nếu bạn không muốn phải bấm và giữ nút xóa cho đến khi toàn bộ từ mà bạn gõ bị xóa bạn có thể nhấn Option + Delete để xoá mọi thứ mà bạn vừa mới gõ.
Tắt máy nhanh chóng
10. Di chuyển nhanh khi lên xuống trong trang web (⌘ + Up hoặc Down)
Có nhiều cách để di chuyển lên xuống trong một trang web như bấm thanh cuộn bên trái của màn hình, sử dụng trackpad, hoặc bạn có thể sử dụng các phím mũi tên. Tuy nhiên, khi bạn nhấn ⌘ + với phím mũi tên lên hoặc xuống bạn sẽ kéo màn hình trang web lên xuống rất nhanh chóng.
12. Truy cập Address Bar (⌘ + Up + L)
Nếu bạn muốn gõ gì đó vào thanh tìm kiếm trên web mà không cần phải dùng đến chuột, bạn chỉ cần nhấn ⌘ + mũi tên lên + L, bạn sẽ nhanh chóng được chuyển thẳng đến thanh ghi đường dẫn hay tìm kiếm của trang web.
13. Tắt máy nhanh chóng (Control + Option + ⌘ + Eject)
Nếu bạn thấy mình cần phải tắt máy tính ngay lập tức, bạn có thể bấm tổ hợp Control + Option + ⌘ + nút Eject.
14. Sử dụng QuickTime Player để quay phim màn hình Macbook
Không giống như những chiếc máy tính chạy hệ điều hành Windows sẽ phải cài đặt thêm ứng dụng của các bên thứ ba để có thể quay phim màn hình, thì người dùng Macbook có thể làm điều tương tự với công cụ QuickTime Player có sẵn trong máy.
Đầu tiên, bạn cần bật thanh tìm kiếm Spotlight (Command + Space), gõ vào QuickTime Player và nhấn Enter. Khi đó, ứng dụng sẽ được khởi động.
Ở thanh menu phía trên, bạn chọn File và nhấn vào dòng chữ “New Screen Recording để quay màn hình.
Sau khi chọn, một cửa sổ nhỏ sẽ hiện ra, bạn cần nhấp chuột vào biểu tượng màu đỏ ở giữa để bắt đầu quay màn hình.
Thao tác với trình duyệt Safari:
Command + T: Bật tab mới. Command + Shift + T : Mở lại tab bạn vừa đóng. Command + Shift + N: Mở trang tab ẩn danh mới. Command + L: Di chuyển con trỏ đến thanh nhập địa chỉ duyệt web. Command + W : Đóng tab duyệt web hiện tại. Command + X (với là các phím số 1,2,3,4…): Di chuyển đến các tab có số thứ tự tương ứng. Command + mũi tên lên: Di chuyển lên đầu trang. Command + mũi tên xuống : Di chuyển xuống cuối trang.
Thao Tác Trên Bảng Tính Excel 2003
Muốn sử dụng bảng tính trong Excel một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất hãy tham khảo một số thao tác về định dạng Font mặc định, cách đánh số tự động, cách lấy giá trị trên một vùng, hoặc thao tác với ô, cột, dòng của bảng tính….
a, Định dạng Font mặc định
– Style name: tên loại thuộc tính mà bạn sử dụng.
– Style includes: danh sách kèm theo thuộc tính các định dạng cần thiết
– Modify…: chỉnh sửa lại các thuộc tính định dạng
– Add: nhấn Add để lưu lại các thay đổi cần thiết trong một style.
– Delete: Xoá một style không cần thiết.
b, Bôi đen bảng tính
Một số cách để đánh số tự động:
a, Cách 1 (có thể áp dụng cách này cho những dãy số không liền nhau):
– Nhập 2 số đầu tiên của dãy số
– Bôi đen hai ô vừa nhập
– Đưa trỏ chuột vào phía dưới phải của vùng vừa bôi đen (đặt con trỏ giống như sao chép công thức: xuất hiện con trỏ chuột là dấu cộng màu đen)
– Giữ chuột và kéo cho đến số cần thiết.
b, Cách 2:
– Nhập số đầu tiên của dãy số
– Đưa trỏ chuột vào góc dưới phải của ô vừa nhập
– Giữ phím Ctrl + kéo chuột cho dãy số cần nhập
Vì ngày tháng là một dạng đặc biệt của kiểu số nên nếu bạn muốn điền nhanh ngày tháng thì cũng có thể sử dụng các cách trên.
Bảng tính Excel cho phép bạn lấp đầy giá trị số vào một vùng dữ liệu xác định trước (với tính năng này bạn cũng có thể điền số tự động được)
– Nhập giá trị vào ô đầu tiên
– Bôi đen vùng cần điền (có thể là cột hoặc dòng hoặc một vùng)
Rows: Điền giá trị theo dòng
Columns: Điền giá trị theo cột
Linear: theo tuyến tính (chiều dọc hoặc ngang)
Growth: điền dãy số theo cấp số nhân
Date: điền giá trị kiểu ngày tháng
AutoFill: tự động điền số hoặc ngày tháng theo Step value là 1
– Date unit: chỉ áp dụng với điền giá trị kiểu ngày tháng
Day: tuần tự tăng, giảm theo ngày
Weekday: tuần tự tăng, giảm theo ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ 7 và Chủ nhật)
Month: tuần tự tăng, giảm theo tháng
Year: tuần tự tăng, giảm theo năm
– Step value: gõ vào giá trị bước nhảy (số âm: bước nhảy giảm, số dương: bước nhảy tăng
– Stop Value: giá trị tối đa của dãy số
Ngoài ra bạn có thể lấp đầy các giá trị nhanh hơn mà không cần vào hộp thoại Series: Vào
– Right: Lấp đầy sang phải
– Up: Lấp đầy lên trên
– Left: Lấp đầy sáng trái
– Với thao tác chèn dòng thì dòng mới sẽ được chèn lên trên dòng hiện tại.
c, Ẩn/Hiện dòng
Đôi khi với bảng tính quá dài bạn cần ẩn đi một số dòng không hay dùng cho dễ kiểm soát, bạn làm như sau
d, Chiều cao của dòng
Nếu muốn thay đổi chiều cao của dòng bạn có thể sử dụng con trỏ chuột đưa vào đường phân cách giữa 2 tên dòng và kéo hoặc cũng có thể làm theo cách sau:
b, Xoá dòng
– Với thao tác chèn cột thì cột mới sẽ được chèn sang bên trái cột hiện tại.
b, Xoá cột
c, Ẩn/Hiện cột
a, Thêm cột
Đôi khi với bảng tính quá rộng bạn cần ẩn đi một số cột không cần thiết cho dễ kiểm soát, bạn làm như sau
d, Độ rộng của cột
Nếu muốn thay đổi độ rộng của cột bạn có thể sử dụng con trỏ chuột đưa vào đường phân cách giữa 2 tên cột và kéo hoặc cũng có thể làm theo cách sau:
a, Chèn thêm ô
b, Xoá bớt ô
– Worksheet mới sẽ được thêm vào bên trái của Sheet hiện tại
Thực chất công việc này là bạn tạo ra một sheet mới có nội dung bên trong hoàn toàn giống với sheet đã có, thao tác như sau
– Before sheet: là vị trí đặt Sheet mới ở trước sheet nào (trong ví dụ này là trước Sheet1 hoặc Sheet2 hoặc Sheet3 hoặc đặt ở cuối cùng
– Create a copy: là có tạo ra một bản copy hay không, nếu bạn không chọn lựa chọn này thì công việc bạn làm chỉ có tác dụng di chuyển Sheet.
c, Di chuyển và đổi tên Sheet
– Bạn có thể làm theo cách trên để di chuyển sheet hoặc đơn giản chỉ cần sử dụng chuột kéo thả sheet nào đó vào vị trí cần thiết.
d, Xoá bỏ sheet
– Chú ý là khi xoá bỏ một sheet thì bạn không thể Redo lại được, vì vậy trước khi xoá sheet nào bạn phải chắc chắn.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Thuật Thao Tác Nhanh Trên Bàn Phím Máy Tính trên website Ngubao.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!