Top 11 # Xem Nhiều Nhất Thủ Thuật Đt Java Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Ngubao.com

7 Thủ Thuật Javascript Hữu Ích

Cũng giống như mọi ngôn ngữ lập trình khác, JavaScript có hàng tá thủ thuật để thực hiện cả các nhiệm vụ dễ và khó. Một số thủ thuật được biết đến rộng rãi trong khi những thủ thuật khác đủ để thổi bay tâm trí của bạn. Trong bài viết này chúng ta sẽ lướt qua 7 thủ thuật javascript mà bạn có thể bắt đầu tập luyện và sử dụng sau khi bạn đọc xong bài viết này.

1 – Get Unique Values trong Array

Cách giải quyết duplicate bằng cách sử dụng Set.

var j = [...new Set([1, 2, 3, 3])] >> [1, 2, 3]

2 – Array and Boolean trong javascript

Bao giờ bạn cần lọc các falsy values (0, undefined, null, false, vv.) ra khỏi một array? Bạn có thể chưa biết thủ thuật này:

myArray }) .filter(Boolean);

3 – Create Empty Objects javascript

Đương nhiên các bạn cũng có thể tạo bằng {}. Nhưng bạn biết đấy object vừa tạo theo kiểu đó vẫn còn hasOwnProperty, __proto__ của object đó.

let obj = Object.create({});

và thủ thuật mới.

let dict = Object.create(null);

4 – Merge Objects javascript

Nhu cầu merge objetcs đang ngày càng nhiều chính vì lé đó cho nên mới có thủ thuật do các nhà phát triển tạo ra cho các devjs như chúng ta.

const person = { name: 'David Walsh', gender: 'Male' }; const tools = { computer: 'Mac', editor: 'Atom' }; const attributes = { handsomeness: 'Extreme', hair: 'Brown', eyes: 'Blue' }; const summary = {...person, ...tools, ...attributes}; /* Object { "computer": "Mac", "editor": "Atom", "eyes": "Blue", "gender": "Male", "hair": "Brown", "handsomeness": "Extreme", "name": "David Walsh", } */

Dễ dàng với 3 chấm…

5 – Require Function Parameters

Có thể đặt các giá trị mặc định cho các đối số hàm là một bổ sung tuyệt vời cho JavaScript, nhưng hãy xem mẹo này để yêu cầu các giá trị được truyền cho một đối số đã cho:

// This will throw an error because no name is provided hello();

// This will also throw an error hello(undefined);

// These are good! hello(null); hello(‘David’);

Đó là một số xác nhận cấp độ tiếp theo và sử dụng JavaScript!

6 – Get Query String Parameters

Vấn đề này mình thường thấy các bạn hỏi nhiều trên diễn đàn javascript.

var urlParams = new URLSearchParams(window.location.search); console.log(urlParams.has('post')); console.log(urlParams.get('action')); console.log(urlParams.getAll('action')); console.log(urlParams.toString()); console.log(urlParams.append('active', '1'));

JavaScript đã thay đổi rất nhiều trong những năm qua, nhưng phần yêu thích của tôi về JavaScript ngày nay là tốc độ cải thiện ngôn ngữ mà chúng ta đang thấy. Mặc dù JavaScript thay đổi, chúng tôi vẫn cần sử dụng một vài thủ thuật hay;

Giữ những thủ thuật này trong hộp công cụ của bạn khi bạn cần chúng!

Thủ thuật JavaScript yêu thích của bạn là gì?

Source: davidwalsh.name

Thủ Thuật Hack Băng Thông 3G Mimax Viettel Mới Nhất Cho Đt

ivui9x.wap.shThế Giới Của Bạn

Thông báo

Người đăng: Admin

Lượt xem: 190

Chia sẻ:

Thủ Thuật Hack Băng Thông 3G Mimax Viettel Mới nhất cho ĐT

Cách 1 Hack Băng Thông 3G Mimax Viettel: Khi đả chọn được bạn tiếp tục di chuyển tới “Chế độ mạng” ở đây bạn sẽ thấy có 3 mục để chọn: “GSM/WCDMA” và “Chỉ GSM” hoặc “(GSM Only)” và “Chỉ WCDMA” Lưu ý: Cách 2 Hack Băng Thông 3G Mimax Viettel: Bước 1: Bật mạng 3G lên sau đó vào thực hiện cuộc gọi nhập *#*#4636#*#* nó sẽ hiện lên một menu các bạn ấn vào “thông tin điện thoại” chuyển từ “GSM only” sang “WCDMA only”. Lưu ý: – Các bạn sau khi làm bước 1 xong ấn nút giữa để lưu tab rồi thực hiện chuyển tab như hình dưới cho nhanh. – Bạn chỉ cần chọn 1 trong 2 cách trên là có thể hack phá được băng thông 3G mimax của Viettel rồi, dùng 3G thả ga cực nhanh không giới hạn.

Bài Viết Cùng Chuyên Mục

Bài Viết Ngẫu Nhiên

Làm Thế Nào Để Học Java Phần Mềm

Trong những ngày gần đây trò chuyện với một người bạn mà bạn đã nghe nói về ngôn ngữ lập trình, nó đã thu hút một cách đặc biệt chú ý của bạn và bây giờ bạn muốn biết thêm về Java? Trong trường hợp có câu trả lời khẳng định, hãy biết rằng bạn đã đến đúng nơi hoặc tốt hơn, đi đúng hướng. Trong thực tế, nếu bạn đang tìm kiếm sự giúp đỡ để học Javahơn bạn có thể xem xét cho mình may mắn, trong những dòng sau đây tôi sẽ giải thích cho bạn như thế nào.

Trước khi giải thích mọi thứ bạn cần làm để học Java, tuy nhiên, tôi muốn làm rõ nó là gì. Java là một ngôn ngữ lập trình được tạo ra từ nghiên cứu được tiến hành tại Đại học Stanford vào đầu những năm 1990. Năm 1992, ngôn ngữ Oak được sinh ra, được sản xuất bởi Sun Microsystems và được thực hiện bởi một nhóm các nhà phát triển chuyên gia do James Gosling đứng đầu. Tên này sau đó được đổi thành Java do vấn đề bản quyền.

Làm rõ điều này nếu bạn thực sự muốn học Java, tôi mời bạn cảm thấy thoải mái và đọc những dòng tiếp theo. Tất nhiên cần lưu ý rằng trước khi thỏa đáng chương trình bạn phải đối phó với nhiều tình tiết tăng nặng cũng như với nhiều thất bại, nhưng tôi có thể đảm bảo với bạn rằng ở cuối bạn có thể nói nhiều hơn vui mừng đã thành công trong mục tiêu của bạn. Sẵn sàng chưa? bạn? Hoàn hảo, sau đó chúng ta hãy bắt đầu.

Để tìm hiểu Java, tôi khuyên bạn trước tiên nên tải xuống và cài đặt Bộ phát triển Java phát triển. Nó là một bộ công cụ lập trình miễn phí để viết, gỡ lỗi và chạy Java cho người mới bắt đầu. Để tải xuống Bộ phát triển Java trên máy tính của bạn, hãy nhấp vào đây. Trên trang web kiểm tra hiển thị hộp này bên cạnh

Khi việc này hoàn tất, trình hướng dẫn cài đặt phần mềm sẽ bắt đầu. Để hoàn tất quy trình cài đặt, nhấn nút

Tiếp theo twice hai lần liên tiếp trong cửa sổ xuất hiện và một lần trong cửa sổ khác mở ra. Cuối cùng nhấn nút Đóng. tiến hành sẽ mở Start Menu

Windows và bấm vào mụcComputer Nhấn vào sau đó với nút chuột phải vào một vùng trống của cửa sổ và từ menu sẽ đi đến mở chọn giọngProperties. Nghiền và sau đó

của Advanced System Settings, nhấp vào Environment Variables …và sau đó nhấn vào nút … New đặt dưới các biến phần Systemđể bạn có thể tạo một biến mới. Hoàn thành khu vực sáp nhập vào cửa sổ mới hiển thị bằng cách gõ

JAVA_JDK phần Tên biến:trong khi giá trị biến:nhập đường dẫn nơi bạn cài đặt Java Development Kit ví dụ C: Program Files Java jdk1 .8.0_45. Sau đó nhấn vào OK. Xác định vị trí bây giờ là con đường biến

danh sách Biếnphần Biếnhệ thống và chọn nó. Sau đó nhấn nút Chỉnh sửa and và thay đổi trườngGiá trị biến: đi đến cuối mục và thêm chuỗi% JAVA_JDK% bin;. Sau đó nhấnOK trong ba lần liên tiếp trong các cửa sổ đang mở.Tại thời điểm này nếu bạn muốn bắt đầu viết chương trình đầu tiên của mình trong JAVA, tôi đề nghị bạn nên sử dụng môi trường phát triển Eclipse. Để tải Eclipse bấm vào đây.

Chọn phiên bản của hệ điều hành tương ứng với hệ điều hành được sử dụng trên máy tính của bạn trong phần IDE Eclipse IDE dành cho nhà phát triển Java, sau đó nhấp vào Italy [Ý] GARR / CILEA (http) và đợi tải xuống Eclipse được bắt đầu. Khi tải xuống hoàn tất, nhấp đúp vào tệp ZIP đã được tải xuống và xác nhận rằng bạn muốn trích xuất tệp lưu trữ. Khi kho lưu trữ được giải nén, nhấp đúp vào thư mục được trích xuất, nhấp lại vào thư mục bên trong nó và sau đó nhấp đúp vào

Eclipse. Nhấn bây giờ đểChạy và sau đó nhấp vào OK

. Chờ cho Eclipse được nạp và bắt đầu sau đó nhấn nút xđặt bên cạnh mục nhập Chào mừngđược gắn vào cửa sổ đã được mở. Để tìm hiểu Java với Eclipse, tôi đề nghị trước tiên hãy xem cửa sổ của chương trình này. Ở bên trái, trong phầnPackage Explorer, bạn có thể tìm thấy một danh sách tất cả các dự án của bạn: ở dưới cùng của cửa sổ có một dấu gạch chéo thông qua đó bạn có thể nhận được tất cả các thông tin cần thiết về những gì bạn đang lập kế hoạch, với tab thích hợp trong khi ở Ở phần bên phải của cửa sổ, bạn có thể xem tất cả các thành viên của lớp đã chọn.Để tạo các bản nháp đầu tiên của bạn trên mục nhập Tập tin nằm ở phần trên bên trái của cửa sổ, hãy nhấp vào

Mới và sau đó chọn Dự án Java

. Đặt tên cho dự án của bạn bằng cách điền vào trường Tên dự án:và sau đó nhấn nút Kết thúc. Bây giờ bạn đã tạo dự án đầu tiên của mình, cuối cùng bạn có thể bắt đầu viết một số mã. Để làm như vậy và để học Java tại tốt nhất mà tôi đề nghị bạn nghiên cứu các hướng dẫn chi tiết đi kèm trực tiếp từ Oracle và mà bạn có thể truy cập bằng cách nhấn vào đây cũng như những người trên trang web chúng tôi và bạn có thể truy cập bằng cách nhấn vào đây. Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết về cách Eclipse hoạt động, tôi khuyên bạn nên tham khảo các hướng dẫn chính thức bằng cách nhấp vào đây. Khi bạn hoàn thành nhớ để lưu dự án của bạn với Eclipse trước khi nhấn mục gắn liền với Abaramenu File, sau đó nhấn Save as …, và sau đó nhấn OK

. Biết rằng nếu bạn không thích Eclipse và bạn sẽ học Java cũng có thể tận dụng lợi thế của máy tính xách tay có sẵn theo mặc định trên hệ điều hành sau đó có tầm nhìn xa để lưu các tập tin được tạo ra vớiphần mở rộng java. hãy cũng lưu ý rằng mặc dù hướng dẫn này, tôi sử dụng Windows lời khuyên và các bước cần thiết để học Java hầu như giống hệt nhau cho tất cả các hệ điều hành.

Lập Trình Java Trong 4 Tuần

Phần 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Java

Bài 1: Giới thiệu sơ lược ngôn ngữ lập trình Java

0:08:43

Bài 2: Các công cụ lập trình với Java

0:04:02

Bài 4: Cài đặt biến môi trường cho Java

0:07:52

Bài 5: Cách chạy chương trình Java bằng lệnh Command line

0:10:41

Bài 6: Cách cài đặt và sử dụng công cụ Eclipse

0:24:52

Phần 2: Nền tảng ngôn ngữ lập trình Java

Bài 7: Cách xuất dữ liệu ra màn hình

0:12:34

Bài 8: Cách ghi chú lệnh quan trọng trong Java

0:09:59

Bài 9: Kiểu dữ liệu trong Java

0:10:02

Bài 10: Ép kiểu dữ liệu trong Java

0:09:15

Bài 11: Khai báo biến trong Java

0:10:58

Bài 12: Các phép toán trong Java

0:26:25

Bài 13: Nhập dữ liệu từ bàn phím với Scanner

0:09:48

Bài 14: Cấu trúc if, if else, cấu trúc 3 ngôi

0:15:09

Bài 15: Cấu trúc switch

0:16:50

Bài 16: Vòng lặp while

0:12:39

Bài 17: Vòng lặp do..while

0:09:15

Bài 18: Vòng lặp for

0:14:27

Bài 19: Ý nghĩa và cách sử dụng break và continue trong các vòng lặp

0:10:06

Bài 20: Bài tập rèn luyện 1-Giải phương trình bậc 2

0:11:05

Bài 21: Bài tập rèn luyện 2-Giải toán học

0:08:58

Bài 22: Bài tập rèn luyện 3- Tính dãy toán học

0:28:03

Bài 23: Danh sách các bài tập tự rèn luyện 1

0:03:51

Phần 3: Xử lý lỗi trong Java

Bài 24: Khái niệm về biệt lệ

0:16:03

Bài 25: Cách sử dụng try … catch

0:13:21

Bài 26: Ý nghĩa của từ khóa finally

0:05:06

Bài 27: Ý nghĩa của throw

0:05:11

Bài 28: Cách gỡ lỗi bằng công cụ debug

0:16:19

Phần 4: Các thư viện quan trọng thường dùng trong Java/Android

Bài 29: Thư viện xử lý dữ liệu số

0:10:17

Bài 30: Thư viện xử lý ngày tháng

0:18:02

Bài 31: Thư viện toán học

0:08:35

Bài 32: Thư viện xử lý số ngẫu nhiên

0:19:06

Bài 33: Thư viện xử lý chuỗi

0:16:31

Phần 5: Xử lý chuỗi trong Java

Bài 34: Giới thiệu chuỗi trong Java

0:08:52

Bài 35: Hàm tìm chuỗi

0:15:34

Bài 36: Hàm trích lọc chuỗi

0:06:13

Bài 37: Hàm đổi chuỗi

0:06:23

Bài 38: Hàm xóa khoảng trắng dư thừa

0:10:01

Bài 39: Hàm so sánh chuỗi

0:07:42

Bài 40: Cách nối và chèn chuỗi

0:07:39

Bài 41: Cách tách chuỗi

0:08:49

Bài 42: Hàm đổi chữ Hoa – thường

0:08:21

Bài 43: Bài tập rèn luyện 4-Tách lấy tên bài hát

0:07:29

Bài 44: Bài tập rèn luyện 5

0:13:12

Bài 45: Bài tập rèn luyện 6

0:12:31

Bài 46: Các bài tập tự rèn luyện 2

0:03:38

Phần 6: Xử lý mảng trong Java

Bài 47: Khái niệm về mảng

0:05:13

Bài 48: Cách khai báo và cấp phát bộ nhớ cho mảng

0:09:40

Bài 49: Truy suất và thao tác trên mảng

0:15:37

Bài 50: Tìm kiếm trên mảng

0:15:56

Bài 51: Sắp xếp mảng

0:13:11

Bài 52: Các hạn chế của mảng

0:13:47

Bài 53: Bài tập rèn luyện 7

0:23:33

Bài 54: Các bài tập tự rèn luyện 3

0:04:23

Phần 7: Xử lý Collection trong Java

Bài 55: Lý do sử dụng collection

0:03:39

Bài 56: Cách sử dụng ArrayList

0:18:49

Bài 57: Cách sử dụng HashMap

0:17:13

Bài 58: Bài tập rèn luyện 8

0:17:17

Bài 59: Bài tập rèn luyện 9

0:17:40

Bài 60: Các bài tập tự rèn luyện 4

0:02:34

Phần 8: Lập trình hướng đối tượng trong Java

Bài 61: Các khái niệm về OOP

0:18:59

Bài 62: Các quy tắc khi khai báo lớp

0:37:56

Bài 63: Các loại phương thức

0:13:48

Bài 64: Overloading method

0:28:07

Bài 65: Tham chiếu this

0:10:33

Bài 66: alias và cơ chế gom rác tự động

0:17:43

Bài 67: các thành phần static

0:10:00

Bài 68: Khái niệm về kế thừa, lợi ích của kế thừa

0:06:33

Bài 69: Kỹ thuật viết Kế thừa từ Class

0:20:39

Bài 70: Kỹ thuật viết Kế thừa từ Interface

0:11:34

Bài 71: Overriding Method

0:10:24

Bài 72: Tính đa hình

0:17:41

Bài 73: Sắp xếp danh sách đối tượng dựa vào interface có sẵn

0:13:07

Bài 74: Sử dụng enum trong Java

0:13:42

Bài 75: Bài tập rèn luyện 10

0:13:44

Bài 76: Bài tập rèn luyện 11

0:21:24

Bài 77: Bài tập rèn luyện 12

0:14:39

Bài 78: Các bài tập tự rèn luyện 5

0:05:13

Phần 9: Xử lý tập tin trong Java

Bài 79: Vì sao phải lưu tập tin

0:05:05

Bài 80: Xử lý tập tin với TextFile

0:18:45

Bài 81: Xử lý tập tin với Serialize File

0:16:13

Bài 82: Bài tập rèn luyện 13

0:24:45

Bài 83: Bài tập rèn luyện 14

0:14:11

Bài 84: Các bài tập tự rèn luyện 6

0:03:57

Phần 10: Xử lý đa tiến trình trong Java

Bài 85: Khái niệm về đa tiến trình và cơ chế hoạt động

0:06:30

Bài 86: Kỹ thuật tạo đa tiến trình từ Thread

0:08:03

Bài 87: Kỹ thuật tạo đa tiến trình từ Runnable

0:08:32

Bài 88: Bài tập rèn luyện 15

0:03:40

Bài 89: Các bài tập tự rèn luyện

0:03:42

Phần 11: Project tổng hợp Lập trình Java trong 4 tuần

Bài 90: Project thực tế tổng hợp lại toàn bộ kiến thức đã học

0:26:53