Top 5 # Xem Nhiều Nhất Thủ Thuật Excel Tính Lương Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Ngubao.com

Thủ Thuật Excel Kế Toán Lương Bạn Cần Những Gì

Thủ thuật excel kế toán lương – Bạn cần những gì ? Để làm tốt công việc của kế toán tiền lương trong doanh nghiệp đòi hỏi người làm kế toán cần phải nắm bắt đầy đủ các kỹ năng nghiệp vụ cần thiết như biết cách khai báo nhiều biểu thuế thu nhập cá nhân khác nhau cùng với ngày hiệu lực của biểu thuế, nắm vững các thông tin về lương của nhân viên như loại lương, lương ròng hay gộp, lương cơ bản, ngày hiệu lực, các thông tin về phụ cấp, các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập, hiểu biết các thông số có ảnh hưởng đến toàn bộ nghiệp vụ nhân sự và tiền lương của doanh nghiệp như phạm vi của kỳ lương, số giờ / số ngày mặc định làm việc trong tháng, số giờ làm việc trong các ngày trong tuần, cách tính lương khi có thay đổi trong kỳ, mức BHXH, BHYT, các thông số thuế thu nhập cá nhân, biết cách tính và khai báo các loại phụ cấp, các khoản thu nhập / khấu trừ khác…

WEEKNUM (serial_num,return_type) Chỉ số return_type là 1 hoặc 2. Nếu là 1 : Ngày đầu tuần là Chủ Nhật Nếu là 2 : Ngày đầu tuần là thứ 2 – Hàm DATEDIF – tính số ngày từ hôm nay đến tương lai – Hiển thị Ngày, tháng, năm hiện hành – Hàm Weekday – Tính ngày thuộc thứ mấy trong tuần – Hàm NETWORKDAYS – Số ngày làm việc trong tháng – Hàm WORKDAY – Số ngày làm việc trừ ngày lễ giữa 2 khoảng thời gian – Kết hợp giữa hàm DATE và hàm INT để thêm dấu “/” vào 1 dãy số để thành ngày tháng – Công thức trả về ngày cuối tháng khác thứ 7, CN – Đếm số ngày lẻ và chẵn trong 1 tháng bất kỳ – Đếm xem có bao nhiêu ngày bất kỳ (1,2,…31 hay thứ 2, thứ 3,…CN) trong khoảng thời gian bất kỳ – Xác định ngày nào khi biết đó là thứ mấy của tuần thứ bao nhiêu trong năm – Công thức tính ngày cuối cùng trong tháng – Công thức trả về ngày cuối tháng trước – Công thức để tính tuổi – Dịch ngày tháng năm ra chữ 2. Các hàm chuỗi, hàm đếm, hàm mảng để đếm tên NV: – Đếm số người có tên bắt đầu bằng chữ cái – Hàm văn bản – Tách tên họ ra 2 cột khác nhau – Đếm số ký tự xác định ở bất cứ vị trí nào của chuỗi có mặt trong một mảng 3. Các hàm UDF, công thức tính lương, thưởng, trừ lương : – Hàm tính số giờ bị phạt do trễ giờ – Trừ lương – Hàm chấm công (1) – Hàm chấm công (2) – Hàm tính thuế TNCN – Bảng kê tiền bằng Excel – Giúp lập công tức theo dõi CN nghỉ chế độ – Chấm công theo giờ trong XD – Đếm số ngày nghỉ phép của NV – Công thức tính ngày nghỉ hưu – Tự động cập nhật vào Bảng chấm công khi có DS các ngày nghỉ phép, nghỉ lễ, ngày làm việc của NV trong tháng – Bảng chấm công – Dùng VBA để đếm số ngày chẵn, lẻ trong một tháng bất kỳ – Code nvson – Dùng VBA để đếm số ngày chẵn, lẻ trong một tháng bất kỳ – Code MrOkebap – Dùng VBA để đếm số ngày chẵn, lẻ trong một tháng bất kỳ – Code ThuNghi – Tự điền dấu “/” vào khi nhập 1 chuỗi số có dạng ddmmyy – Tính ngày tháng tăng lương để xác định NV nào sắp đến hạn nâng lương ? 4. Sử dụng các công cụ nâng cao của Excel trong : – Quy đổi giữa lương Net và lương Gross bằng Goal Seek 5. File ứng dụng thực tế : – In phiếu lĩnh lương cho NV từ bảng lương – In nhãn lương – Xây dựng hệ thống thang lương, bảng lương

Các Thủ Thuật Giúp In Bảng Tính Excel Chuyên Nghiệp

Các bảng tính được thiết kế vừa dài, vừa rộng giúp cho việc chỉnh sửa, xem trên màn hình được thuận lợi và dễ dàng hơn. Điều đó làm cho dữ liệu trong file có thể không phù hợp với một trang giấy tiêu chuẩn. Vậy giải pháp giúp cho các bảng tính sau khi cập nhật đầy đủ dữ liệu, tính toán và định dạng theo đúng yêu cầu của công việc được hiển thị đẹp và hợp lý trên các trang giấy là gì? Chúng ta hãy tham khảo các cách sau để in được bảng tính như ý (áp dụng cho các phiên bản Excel 2007, Excel 2010, Excel 2013, Excel 2016 và Excel 2019 cũng như Office 365):

1. Xem bảng tính trước khi in

Bạn có thể nhìn thấy chính xác bảng tính của mình trông như thế nào trên trang giấy sau khi in bằng cách sử dụng tính năng Print Preview. Print Preview là công cụ in có giá trị nhất giúp bạn tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Bạn thậm chí có thể thực hiện một số thay đổi nhất định trong đó, như căn chỉnh các lề in để làm cho chúng rộng hơn hoặc hẹp hơn. Đặc biệt là giúp bạn hiệu chỉnh bảng tính để khi in ra sẽ đáp ứng được yêu cầu của công việc.

2. Lựa chọn phạm vi dữ liệu cần in

3. Tận dụng tối đa không gian của trang giấy

Bạn đang bị giới hạn bởi kích thước của trang giấy in, nhưng có nhiều cách để tận dụng tối đa không gian này. Hãy thử thay đổi hướng trang. Hướng mặc định ( Portrait Orientation) phù hợp với dữ liệu có nhiều hàng hơn cột, nhưng nếu bảng tính của bạn chứa nhiều cột, hãy thay đổi hướng trang thành ngang ( Landscape Orientation). Sau khi thay đổi hướng trang rồi mà vẫn cần thêm không gian thì bạn có thể căn chỉnh lề ( Margin) của trang giấy. Lề càng nhỏ, càng có nhiều chỗ cho dữ liệu của bạn. Cuối cùng, nếu bạn không muốn hiệu chỉnh bảng tính của mình một cách thủ công thì hãy chọn Custom Scaling Options. Chức năng này sẽ tự động tùy chỉnh để phù hợp với tất cả các hàng, cột hoặc toàn bộ trang tính của bạn trên một trang giấy.

4. In tiêu đề ở đầu mỗi trang

Nếu bảng tính Excel của bạn dài hơn một trang, như vậy sẽ gây khó khăn cho mọi người khi xem các trang dữ liệu phía sau. Lệnh Print Titles cho phép bạn in tiêu đề hàng hoặc cột trên đầu mỗi trang. Các cột hoặc hàng bạn chọn sẽ hiển thị trên mỗi trang in, giúp cho việc đọc dữ liệu của bạn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

5. Sử dụng ngắt trang (Page breaks)

Khi nội dung in lớn hơn một trang, Excel sẽ tự động ngắt trang nhưng bạn có thể chèn ngắt trang để quyết định xem dữ liệu xuất hiện trên trang đến đâu là hợp lý nhất. Khi bạn chèn dấu ngắt trang vào bảng tính của mình, mọi dữ liệu từ dấu ngắt sẽ được chuyển sang một trang mới. Điều này rất hữu ích vì nó cho phép bạn chia nhỏ dữ liệu theo cách bạn muốn.

Sau khi thực hiện ngắt trang như hình trên ta sẽ thu được 2 trang khi in như hình sau:

Các Thủ Thuật Excel Hay

Hiển thị đối số của các hàm

Để xem đối số trong một công thức, hãy nhấn Ctrl- Shift- A. Ví dụ, nếu bạn gõ =RATE và nhấn Ctrl- Shift -A, bạn có thể nhìn thấy tất cả các đối số cho hàm này (ví dụ =RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess)).

Nếu bạn muốn biết chi tiết hơn, gõ theo: =RATE

Và nhấn Ctrl+A để hiển thị theo Function Wizard.

Tham chiếu các hàm

Để tham chiếu các hàm ứng dụng trong Excel, bạn hãy giữ phím Shift-F3, Excel sẽ đưa ra hộp thoại chứa tất cả các hàm ứng dụng và hướng dẫn các cú pháp cụ thể cho từng hàm khi bạn di chuyển con trỏ điểm sáng đến hàm muốn tham chiếu. Đây cũng là cách nhập công thức nhanh mà không cần gõ toàn bộ cú pháp.

Dùng F9 để tính tạm thời

Nếu bạn tạo một bản tính có chứa công thức quá dài nên không thể biết ngay kết quả, bạn có thể kéo con trỏ để chọn một phần của công thức trong thanh công thức, và ấn phím F9. Lập tức, kết quả của một công thức con trong dãy công thức của bạn sẽ hiện trên màn hình. Quan trọng hơn, là bạn không được ấn Enter, một phần của công thức đó sẽ bị mất, nên để chắc chắn bạn phải ấn phím ESC. Tuy nhiên nếu bạn nhỡ ấn Enter, thì hãy thử ấn tổ hợp phím Ctrl- Z để phục hồi lại các thay đổi.

Liên kết text box tới dữ liệu trong ô

Bạn có thể liên kết một text box tới dữ liệu trong một ô của bản tính bằng cách tạo ra một text box và liên kết công thức trả lại kết quả của ô đó tới text box.

1. Nhắp vào biểu tượng tạo một text box trên thanh công cụ Drawing. Nhắp vào bảng tính và kéo con trỏ để tạo một text box.

2. Đưa con trỏ tới thanh công thức, gõ công thức đã cho kết quả tới ô cần liên kết vào text box. (Ví du: trong ô A1 bạn có số liệu là 2. Trên thanh công thức, ban gõ =A1). Và ấn Enter.

3. Text hay số liệu bạn gõ trong ô đã liên kết (ví dụ A1) sẽ xuất hiện trong text box. Trong ví dụ trên thì text box sẽ có giá trị ở trong là 2.

Bạn có thể di chuyển text box tới một vài bản tính khác trong tập bảng tính nếu bạn muốn.

Liên kết một hình ảnh tới một dãy ô

Bạn có thể copy một dãy ô và dán nhanh chúng như một hình ảnh trong một bản tính. Đây cũng là một cách tinh xảo để dễ dàng nhìn thấy ô nào đó tại một vài nơi trong bảng tính của bạn. Bạn có thể sử dụng phương pháp này để in các ô trong một trang. Khi các ô liên kết thay đổi thì các định dạng này cũng được áp dụng cho các ô được liên kết. Để tạo một hình ảnh được liên kết, bạn theo các bước:

1. Chọn các ô có chứa dữ liệu gốc.

2. Nhắp vào Copy trên menu Edit.

3. Chọn ô mà bạn muốn dán hình ảnh vừa chọn xuất hiện.

4. Trong khi giữ phím Shift, nhắp vào Paste Picture Link trên menu Edit. Kết quả sẽ cho nhanh chóng.

Sử dụng Advanced Filter

Nếu bạn tạo một danh sách Shift trong Microsoft Excel và muốn chọn tại dữ liệu đó và copy chúng tới bảng tính khác, hãy sử dụng lênh Advanced Filter. Để bắt đầu sử dụng lệnh này, nhắp vào Filter trong menu Dat, nhắp vào Advanced Filter và làm theo các chỉ dẫn.

Để chắc chắn bạn nhập công thức như là một dãy, bạn hãy ấn Ctrl- Shift- Enter. Sau đó bạn sẽ nhìn thấy dấu ngoặc {} trong công thức. Nhưng không được ấn Enter khi đang gõ công thức.

Sử dụng hàm Sum + If để đếm dữ liệu

Bạn đã có một danh sách dữ liệu trong các ô A1: A10, và muốn đếm tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ hơn 200. Bạn sử dụng công thức sau:

Điền nhanh dữ liệu bằng các ô giống nhau

Bằng cách nhắp đúp chuột vào góc phải dưới của một ô để làm xuất hiện con trỏ hình dấu cộng sẽ tạo ra một chuỗi dữ liệu giống hệt ô gốc trong các ô tiếp theo của cột. Ví dụ, nếu bạn gõ dữ liệu trong các ô A1: A20, gõ một công thức hay text vào trong ô B1. Nhắp hai lần chuột vào góc dưới của ô B1. Microsoft Excel sẽ điền dữ liệu xuống phía dưới cột từ ô B1 tới ô B20.

Sắp xếp một danh sách đẵ được lọc

Để sắp xếp một danh sách đã được lọc, chọn Data Sort, và chọn cột thích hợp từ hộp điều khiển Sort by. Đặc biệt bạn cần lưu ý là sắp xếp theo thứ tự tăng dần (Ascending) và giảm dần (Descending) và nhắp vào OK.

Lấy các bộ lọc khi công việc đã hoàn thành

Nếu bạn sử dụng AutoFilter để lọc các bản ghi, bạn đã kết thúc việc hiển thị các record đó, nhưng sau đó bạn lại muốn xem lại tất cả các bản ghi của bạn một lần nữa. Để nhận được các bản ghi đó, đơn giản bạn chọn All từ danh sách thả xuống của bộ lọc hiện tại. Nếu bạn muốn tắt chức năng AutoFilter, chọn Data Filter và xoá chọn trong AutoFilter.

Làm vừa dữ liệu trong một trang

Excel đã rất “cố gắng” để đưa thật nhiều dữ liệu cho vừa một trang, nhưng bạn có thể giảm bớt hay làm tăng thêm cho các dữ liệu bảng tính của bạn bằng cách thay đổi lựa chọn Adjust To % Normal Size. Hay bạn có thể sử dụng lựa chọn Fit To Pages để nén dữ liệu cho đầy số trang riêng biệt. Đơn giản, bạn chọn File Page Setup và thử nghiệm với hai lựa chọn đó bằng cách thay đổi các thiết đặt của chúng. Cuối cùng, nhắp vào nút Print Preview để xem kết quả.

Hiển thị các ô hay dùng

Để tìm ra bất cứ ô nào mà bạn hay dùng, chọn Auditing từ menu Tools và chọn Show Auditing Toolbar. Nhắp vào một ô cùng với một công thức, khi đó chọn Trace Precedents (nút đầu tiên trên thanh công cụ Auditing), và đưa mũi tên tới các ô mà bạn đã sử dụng để tính toán các giá trị của riêng ô đó, lúc này hình mũi tên màu xanh sẽ xuất hiện có liên kết từ các ô dữ liệu tới ô kết quả. Để xoá các mũi tên, nhắp vào nút Remove All Arrows.

Tìm nhanh các ô có chứa công thức

Để tìm ra nơi các ô chứa công thức một cách nhanh chóng trong bảng tính, chọn Go To từ menu Edit. Trong hộp thoại xuất hiện, chọn Special Formulas, và nhắp vào OK. Khi đó, mỗi ô có chứa một công thức sẽ được lựa chọn.

Đánh dấu vào Formulas trong hộp thoại Go To để chọn ô có công thức.

Bổ sung Shift nền web vào bảng tính

Để bổ sung dữ liệu “sống” từ các bảng tính nền web tới bảng tính hiện tại của bạn: mở bảng tính Web, gõ URL vào trong hộp thoại File Open sau đó chọn và copy các ô bạn muốn. Trong bảng tính của ban, chọn Paste Special từ menu Edit và nhắp vào nút Paste Link.

Sử dụng ô tham chiếu và nhãn text trong các công thức

Để sử dụng các tham chiếu ô cùng với nhăn text trong một công thức, bạn chỉ việc gõ một ký hiệu (& ở giữa tham chiếu và text. Ví dụ, để hiển thị dòng dữ liệu là “25 Departments”, gõ (=A1 & “Departments”), trong đó A1 chứa số 25.

Làm thế nào để ấn định một macro tới một nút ?

Bạn muốn chạy macro hay hàm chỉ bằng một thao tác nhắp vào một nút? Bằng cách gán một hàm hay một macro tới một nút tuỳ biến bạn có thể thực hiện rất nhanh chóng mà không phải chọn ToolsMacro. Để ấn định một macro tới một nút, chọn View Toolbars Customize. Nhắp vào tab Commands và chọn Macros trong điều khiển Categories.

Các Thủ Thuật Trong Excel

Tiếp nối bài viết các thủ thuật trong Excel trước đó. Hôm nay mình sẽ điểm ra một số phím tắt trong Excel mà các bạn nên áp dụng trong công việc. Vậy phím tắt lọc dữ liệu trong Excel như thế nào

Phím tắt lọc dữ liệu trong Excel

Ctrl + Shift + L

Đây là một cách cực kỳ nhanh chóng giúp các bạn làm việc hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, mình sẽ chỉ cho các bạn phím tắt để lọc dữ liệu sau khi đã filter.

Alt + “trỏ xuống”: phím tắt này được dùng khi bạn đã tạo filter cho dòng được lọc. Sau đó bạn có thể di chuyển nút trỏ xuống để lựa chọn vùng để lọc dữ liệu.

Space : nút này được kết hợp với phím tắt phía trên để chọn dữ liệu lọc theo mong muốn.

Cách sắp xếp số thứ tự trong Excel

Ngoài các phím tắt ra thì việc tạo thêm 1 cột và sắp xếp số thứ tự trong Excel cũng thường xuyên phải làm.

Trước tiên, bạn dùng phím tắt Ctrl + Shift + L để tạo bộ lọc của vùng dữ liệu, sau đó dùng phím Alt + “trỏ xuống”, tiếp đến ấn phím “trỏ xuống”, và Space để chọn sort A to Z.

Vậy là bạn có thể sắp xếp số thứ tự trong Excel thông qua việc kết hợp phím tắt trên.

Ngoài ra, còn 1 cách khác để tạo số thứ tự từ 1 đến N (N là số mà bạn mong muốn) như sau:

Bước 1: dòng đầu tiên của cột STT bạn gõ 1

Bước 2: Ctrl + Shift + “trỏ xuống” – để chọn vùng mà bạn sẽ tạo số thứ tự trong file

Bước 3: Alt + H + F + I + S + Tab + nhập số N mà bạn muốn

Vậy là hoàn thành thao tác sắp xếp số thứ tự từ 1 đến N.

Cách chuyển từ bảng dọc sang bảng ngang trong Excel và ngược lại

Như trong bài chia sẻ trước đó của mình về các thủ thuật trong Excel, mình có giới thiệu đến các bạn tính năng của Paste Special. Vậy để chuyển từ bảng dọc sang bảng ngang trong Excel các bạn vui lòng làm theo các bước sau:

Bước 1: Ctrl + C: Sao chép bảng cần xoay và chọn vùng để dán dữ liệu vừa mới sao chép.

Bước 2: Alt + E + S: kích hoạt chức năng Paste Special trong Excel

Bước 3: E + Enter : tính năng transpose của Paste Special, giúp bạn chuyển từ bảng dọc sang bảng ngang hoặc ngược lại.

Lưu ý: trước khi sử dụng tính năng paste special trong Excel, bạn vui lòng sử dụng phím tắt Ctrl + Shift để chuyển đổi unikey từ tiếng việt sang tiếng anh. Sau khi copy, dán dữ liệu thành công, bạn có thể sử dụng tổ hợp phím tắt này để chuyển từ tiếng anh sang tiếng việt nhanh chóng.

Cách copy công thức xuống dòng dưới hàng loạt

Ctrl + D: Để copy công thức xuống dưới dòng hàng loạt trong khi file đang filter hoặc không bạn có thể dùng phím tắt sau

Ctrl + R: phím tắt này dùng để copy công thức theo chiều ngang hàng loạt.

Phím tắt hàm sum trong Excel

Thay vì gõ hàm Sum trong Excel, bạn có thể dùng tổ hợp phím tắt Alt + “+” để tạo ra hàm subtotal hay sum cho cột mà bạn muốn tính tổng.

Phím tắt chuyển sheet trong Excel

Ctrl + PgDn (pagedown): dùng để tịnh tiến, di chuyển qua sheet bên phải

Ctrl + PgUp (pageup): dùng để di chuyển qua sheet bên trái

Phím tắt tạo folder mới

Bên cạnh chia sẻ các phím tắt sử dụng trong Excel, mình cũng chia sẻ cho các bạn phím tắt tạo folder mới bằng cách ấn tổ hợp phím

Ctrl + Shift + N

Nếu bạn có nhu cầu học về kỹ năng Excel nâng cao, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn các khóa học phù hợp với trình độ và định hướng nghề nghiệp của các bạn.