Top 10 # Xem Nhiều Nhất Thủ Thuật Giải Toán Bằng Casio Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Ngubao.com

Thủ Thuật Casio Giải Toán Trắc Nghiệm Toán 12

Thứ năm – 24/12/2020 09:45

Thủ thuật máy tính Casio, Cách khóa máy tính Casio bằng mật khẩu, Các trò chơi trên máy tính Casio fx-570VN PLUS, Các thủ thuật trên máy tính Casio fx 580VNX, Thủ thuật máy tính Casio fx 570ES PLUS, cách chơi mario trên máy tính casio fx-570vn plus, Cách viết chữ l trên máy tính casio

Thủ thuật máy tính Casio, Cách khóa máy tính Casio bằng mật khẩu, Các trò chơi trên máy tính Casio fx-570VN PLUS, Các thủ thuật trên máy tính Casio fx 580VNX, Thủ thuật máy tính Casio fx 570ES PLUS, cách chơi mario trên máy tính casio fx-570vn plus, Cách viết chữ l trên máy tính casio, Cách chơi game trên máy tính Casio fx 580VNX, Cách Bấm máy tính thi THPT Quốc gia 2020, Tuyển tập thủ thuật Casio Hà Ngọc Toàn PDF, Phương pháp giải Toán 12 bằng máy tính Casio, Các phương pháp giải toán trên máy tính Casio THPT, giải toán bằng máy tính casio fx-580vn plus lớp 12, Giải toán trắc nghiệm lớp 10 bằng máy tính, Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx 570ES, Giải toán bằng máy tính Casio fx 570VN Plus lớp 12, Phương pháp giải Toán 12 bằng máy tính Casio, Giải toán bằng máy tính Casio fx 570VN Plus lớp 12, giải toán bằng máy tính casio fx-580vn plus lớp 12, thủ thuật sử dụng máy tính a-z pdf, thủ thuật casio từ a-z pdf, Sách thủ thuật sử dụng máy tính Nguyễn Tiến Đạt, Tuyển tập thủ thuật Casio Hà Ngọc Toàn PDF, thủ thuật casio từ a-z thầy đạt

Thủ thuật Casio giải toán trắc nghiệm toán 12

File Thủ thuật Casio giải toán trắc nghiệm toán 12

Tags: Thủ thuật máy tính Casio, Cách khóa máy tính Casio bằng mật khẩu, Các trò chơi trên máy tính Casio fx-570VN PLUS, Các thủ thuật trên máy tính Casio fx 580VNX, Thủ thuật máy tính Casio fx 570ES PLUS, cách chơi mario trên máy tính casio fx-570vn plus, Cách viết chữ l trên máy tính casio, Cách chơi game trên máy tính Casio fx 580VNX, Cách Bấm máy tính thi THPT Quốc gia 2020, Tuyển tập thủ thuật Casio Hà Ngọc Toàn PDF, Phương pháp giải Toán 12 bằng máy tính Casio, Các phương pháp giải toán trên máy tính Casio THPT, giải toán bằng máy tính casio fx-580vn plus lớp 12, Giải toán trắc nghiệm lớp 10 bằng máy tính, Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx 570ES, Giải toán bằng máy tính Casio fx 570VN Plus lớp 12, thủ thuật sử dụng máy tính a-z pdf, thủ thuật casio từ a-z pdf, Sách thủ thuật sử dụng máy tính Nguyễn Tiến Đạt, thủ thuật casio từ a-z thầy đạt

Những tin mới hơn Những tin cũ hơn

33 Thủ Thuật Casio Giải Nhanh Trắc Nghiệm Toán 12

Giải toán trắc nghiệm bằng máy tính casio

Thủ thuật Casio giải trắc nghiệm Toán 12

33 Thủ Thuật Casio Giải Nhanh Trắc Nghiệm Toán 12 là một tài liệu tham khảo hay cho các bạn học sinh lớp 12 tự học và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm, ôn luyện cho kì thi THPT quốc gia và dành cho giáo viên tham khảo.

Thi THPT Quốc gia môn Toán đã chuyển sang hình thức thi trắc nghiệm nhiều năm dự kiến trong kì thi THPT 2020 cũng không có nhiều thay đổi nhiều về hình thức thi nên việc rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính Casio thành thạo, giải nhanh các bài toán trắc nghiệm bằng máy tính Casio trong thời gian ngắn nhất là một lợi thế không nhỏ. Hiểu được sự lo lắng và cần thiết của vấn đề này, mời các bạn học sinh tham khảo nội dung của 33 Thủ thuật Casio giải nhanh trắc nghiệm Toán 12.

⇒ Bộ đề 9 môn thi thử THPT Quốc gia 2020

Tài liệu gồm 5 phần trong chương trình Toán lớp 12, bao gồm:

8 thủ thuật tư duy Casio tìm nhanh GTLN, GTNN, tính đồng biến, nghịch biến, cực trị, tiếp tuyến, giới hạn, đạo hàm … của hàm số, tìm nhanh tiệm cận, sự tương giao của đồ thị hàm số.

9 thủ thuật tư duy Casio tìm nhanh nghiệm, số nghiệm của phương trình, bất phương trình mũ – logarit, so sánh 2 đại lượng mũ – logarit, tính giá trị biểu thức mũ – logarit, Ôn thi Đại học môn Toán – Chuyên đề: Mũ và Logarit

6 thủ thuật tư duy Casio tìm nhanh nguyên hàm – tích phân, diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay, quãng đường vật chuyển động, giải các bài toán hạn chế máy tính Casio.

5 thủ thuật tư duy Casio giải nhanh bài toán vị trí tương đối, góc, khoảng cách, thể tích, hình chiếu vuông góc trong hình tọa độ không gian Oxyz.

5 thủ thuật tư duy Casio giải nhanh bài toán tìm số phức, mô-đun, số phức liên hợp, số phức nghịch đảo, acgument số phức, biểu diễn hình học số phức, quỹ tích điểm biểu diễn số phức, tìm min-max mô-đun số phức, giải phương trình số phức.

Đạt điểm cao môn Toán là điều mà bất kì học sinh nào cũng mong muốn trong các kì thi, nhưng khối lượng kiến thức lớn, thi ở nhiều nội dung cũng như nhiều cách giải, tính toán nhiều dễ gặp sai lầm nên tìm kiếm tài liệu học tập, ôn thi luyện trắc nghiệm Toán các nội dung như Bài tập hàm số mũ và logarit , hệ thống kiến thức hình Oxyz, …..

Để tự tin bước vào thi THPT Quốc gia (Thi Đại học – Thi Tốt nghiệp THPT) VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh học mà VnDoc tổng hợp và đăng tải để hỗ trợ các em vượt vũ môn thành công. Chúc các em đạt điểm cao trong các kì thi.

Hướng Dẫn Cách Giải Toán Bằng Máy Tính Casio Siêu Nhanh

Hiện nay, học sinh có thể dùng máy tính Casio khi học toán kể cả thi. Cách giải Toán bằng máy tính Casio sẽ giúp các bạn tiết kiệm được nhiều thời gian hơn.

1. Điểm danh những tính năng giải Toán bằng máy tính Casio

* Dễ dàng thực hiện các phép chia có dư, tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, phân tích thành thừa số nguyên tố.

* Thực hiện các phép tính dạng đại số, số phức cùng dạng lượng giác, đặc biệt tính lũy thừa bậc 4 trở lên cho các số phức.

* Lưu được nghiệm x, y, zcủa hệ phương trình 2 ẩn, 3 ẩn và phương trình bậc 2,3

* Có thể giải các phương trình bậc 2, bậc 3 cũng như tính giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của hàm số bậc 2. 

* Cùng lúc tạo bảng số từ 2 hàm trên màn hình.

* Tính các phép tính vectơ, ma trận và định thức hay phân phối trong thống kê

* Lưu hai kết quả cuối cùng vào bộ nhớ thông qua các phím trên máy tính casio

* Tính toán các số thập phân vô hạn tuần hoàn, từ đó biết về tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn.

Như vậy, chiếc máy tính casio ngày nay dùng trong cuộc sống cũng như hỗ trợ đắc lực cho học sinh, đặc biệt trong việc học môn Toán ở các cấp lớp cao như học cấp 3. Nhưng nhiều học sinh vẫn chưa biết sử dụng hết những tính năng ưu việt của chiếc máy tính casio của mình. Trong khi đó, ở các kì thi quan trọng, học sinh cần phải biết sử dụng thuần thục máy tính casio vì có một số câu hỏi có thể giải bằng máy tính Casio.

2. Cách dùng máy tính Casio thực hiện các dạng toán phức tạp, nâng cao

Không chỉ dùng để tính toán các phép tính cơ bản thông thường, máy tính Casio còn có thể giúp học sinh thực hiện các dạng toán phức tạp, nâng cao ở chương trình học PTTH, phục vụ làm bài thi tốt nghiệp và thi vào đại học cao đẳng. Bạn cần phải sử dụng thuần thục máy tính casio, đặc biệt hiện nay, các dạng đề thi trắc nghiệm được áp dụng nhiều hơn. Những dạng toán phức tạp có thể thực hiện bằng máy tính Casio bao gồm:

* Dùng máy tính tính đạo hàm

* Giải nhanh bằng MTCT trong dạng bài đồng biến, nghịch biến.

* Thực hiện tìm cực trị của hàm số hay dạng bài tìm tham số để hàm số đạt cực trị tại điểm cho trước.

* Dạng viết phương trình đồ thị hàm số bậc 3 với đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị 

* Thực hiện tìm tiệm cận

* Thực hiện giải nhanh các bài toán tìm giá trị nhỏ nhất – lớn nhất của hàm số. Sử dụng tính năng TABLE

* Thực hiện giải nhanh bài toán tìm giá trị nhỏ nhất – lớn nhất của hàm số sử dụng tính năng SOLVE

* Thực hiện giải bài toán tương giao đồ thị hàm số.

* Thực hiện tính nghiệm của phương trình.

* Thực hiện tìm phương trình mũ logarit về số nghiệm của chúng

* Thực hiện tìm nghiệm bất phương trình mũ logarit

* Thực hiện tính giá trị biểu thức mũ logarit

* Thực hiện so sánh lũy thừa các số, tìm số chữ số của một lũy thừa.

* Thực hiện tính nguyên hàm.

* Thực hiện tính tích phân cùng các ứng dụng của tích phân

* Thực hiện tìm phần thực, phần ảo, Argument, Môđun và số phức liên hợp.

* Thực hiện tìm căn bậc 2 của số phức.

* Thực hiện chuyển số phức về dạng lượng giác

* Thực hiện biểu diễn hình học của số phức. Thực hiện tính quỹ tích điểm biểu diễn số phức.

* Thực hiện tìm số phức, giải phương trình số phức. Kĩ thuật CALC và CALC: 100+ 0,01i

* Thực hiện giải phương trình số phức dùng phương pháp lặp New-tơn.

* Thực hiện tính tích vô hướng có hướng véc-tơ.

3. Hướng dẫn giải Toán lớp 10, 11 và 12 bằng máy tính Casio nhanh

Hiện nay, máy tính Casio được sử dụng phổ biến cho các học sinh phổ thông, nhiều nhất trong môn Toán. Đặc biệt, hình thức thi trắc nghiệm khiến các em cần phải sử dụng thành thục máy tính này. Nhiều câu hỏi thi trắc nghiệm có thể dùng máy tính để giải. Vì vậy, sử dụng thành thạo máy tính Casio có thể giúp bạn đạt được điểm cao, làm bài nhanh hơn.

3.1. Các dạng toán lớp 10 có thể dùng máy tính Casio để giải

a. Phương trình vô tỉ

b. Phương trình bậc nhất 2 ẩn

Bạn sẽ giải phương trình bậc nhất 2 ẩn đơn giản như sau:

c. Phương trình bậc nhất 3 ẩn

Ngoài ra, bạn có thể dùng máy tính Casio để giải các dạng toán thống kê.

3.2. Các dạng toán lớp 11 có thể dùng máy tính Casio để giải

a. Bài tập về phương trình lượng giác

Dạng bài tập về phương trình lượng giác lớp 11 hay thường gặp trong các bài kiểm tra, bài thi, đề thi PTTH Quốc gia. Khi dùng máy tính Casio giải nhanh phương trình lượng giác, học sinh cần biết chọn giá trị ban đầu và chu kỳ của họ nghiệm mới có thể giải được.

Để giải phương trình lượng giác bằng máy tính Casio tốt, bạn cần thực hành nhiều mới có thể giải nhanh được. Lưu ý, máy tính Casio chỉ giải phương trình lượng giác hiệu quả khi chỉ có 1 đến 2 họ nghiệm. Nếu phương trình có nhiều hơn 2 họ nghiệm, bạn cần chọn cách giải khác.

b. Dạng bài toán tổ hợp, hoán vị và chỉnh hợp

* Cách dùng máy tính Casio giải hàm tổ hợp, hoán vị và chỉnh hợp

Chỉ với 1 bước, bạn dùng máy tính casio giải đơn giản như sau:

* Cách dùng máy tính Casio giải phương trình hoán vị tổ hợp, chỉnh hợp

Bạn có thể dùng máy tính Casio fx 570 ES để giải dạng bài về phương trình tổ hợp, hoán vị và chỉnh hợp.

Với máy tính cầm tay Casio fx 750 ES, bạn sẽ giải các bài toán dạng tính tổng như sau:

d. Dạng toán tìm điều kiện của x để tổng tích thỏa mãn với điều kiện mà đề bài cho

3.3. Các dạng toán lớp 12 có thể dùng máy tính casio để giải

Với chiếc máy tính Casio, học sinh sẽ được hỗ trợ dùng làm các dạng nội dung kiến thức như sau:

* Khảo sát hàm số và đạo hàm

* Lũy thừa hàm số mũ

* Số phức

* Tích phân

* Phương pháp tọa độ trong không gian

Đó là các dạng toán được cho phép sử dụng máy tính Casio để thực hiện giải. Nhưng các bạn học sinh không nên lạm dụng máy tính quá nhiều. Song song với việc sử dụng thành thạo máy tính Casio, học sinh còn cần nắm được kiến thức, những tính chất, quy tắc của các dạng toán thì việc học mới có sự tiến bộ, đạt điểm tốt. Do đó, dù dùng máy tính cầm tay Casio khi giải toán, bạn cần nắm chắc kiến thức, luyện tập làm nhiều bài tập hơn.

Có nhiều thông tin mà bạn cần chú ý tới mà bài viết này đã cùng cấp cho bạn. Điều quan trọng bên cạnh lý thuyết, bạn còn cần thực hành nhiều để thuần thục và thực hiện giải nhanh hơn, tiết kiệm thời gian làm bài đáng kể.

Những nội dung hướng dẫn cách giải Toán bằng máy tính Casio ở trên đã mang tới cho bạn những kiến thức bổ ích và thiết thực trong quá trình học tập và thi cử của mình.

Thủ Thuật Casio Giải Bất Phương Trình Cơ Bản

Biên soạn bởi giáo viên

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019

Trần Công Diệu

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 17 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………….. Số báo danh:…………………………………………………………………. Câu 1. Khẳng định nào sau đây sai? A.

B.

C.

D.

Câu 2. Cho số phức z = 3 + i. Tính A.

B.

C.

Câu 3. Cho miền phẳng (D) giới hạn bởi đồ thị hàm số

D. , hai đường thẳng x = 1, x = 2 và trục

hoành. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (D) quanh trục hoành. A.

B. 3π

C.

D.

Câu 4. Cho hai điểm B, C phân biệt. Tập hợp những điểm M thỏa mãn A. Đường tròn đường kính BC

B. Đường tròn (B;BC)

C. Đường tròn (C;CB)

D. Một đường khác

là:

Câu 5. Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số và 3 chữ số đó đôi một khác nhau? A.

B.

C.

D. 9 x 9 x 8

Câu 6. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm .Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng A.

B.

là:

C.

D. 3

Câu 7. Các giá trị của x thỏa mãn điều kiện của bất phương trình A. C.

và mặt phẳng

là:

D.

D. Câu 9. Gọi giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

trên đoạn

lần lượt là

M, m. Tính S = M + m A. S = 6

B. S = 4

C. S = 7

Câu 10. Cho hàm số

D. S = 3

.Tìm

A.

B.

C.

D.

B. -2 + 3i

C. 2 – 3i

D. 3 + 2i

Câu 12. Cho

,

là hai nghiệm phức của phương trình

(trong đó số phức A.

B.

C.

D.

có phần ảo âm). Tính

Câu 13. Tính tổng vô hạn sau:

A.

B.

C. 4

Câu 14. Cho đường cong (C) có phương trình

D. 2

. Gọi M là giao điểm của (C) với trục tung. Tiếp

tuyến của (C) tại M có phương trình là: A.

B.

Câu 15. Cho hàm số

C.

D.

có bảng biến thiên như sau:

+

-1

1

0

0

+

3 Hàm số đạt cực tiểu tại điểm nào? A.

B.

C.

D.

B.

C. 2

D.

Câu 16. Tìm A. 1

Câu 17. Cho a là số thực dương thỏa mãn

A.

B.

C.

D.

Câu 18. Cho hình nón có độ dài đường sinh bằng 2a và chu vi đáy bằng 2πa. Tính diện tích xung quanh S của hình nón. A.

B.

C.

Câu 19. Tìm hệ số của số hạng chứa A. 4608

trong khai triển của

B. 128

với

C. 164

Câu 20. Số nghiệm thực của phương trình A. 3

D.

D. 36

là:

B. 1

C. 2

D. 0

C.

D.

Câu 21. Tìm đạo hàm của hàm số A.

B.

Câu 22. Tìm nguyên hàm

của hàm số

, biết

A.

B.

C.

D.

Câu 23. Gọi (C) là độ thị của hàm số

.Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đệ sai:

A. (C) có đúng 1 tiệm cận ngang

B. (C) có đúng 1 trục đối xứng

C. (C) có đúng 1 tâm đối xứng

D. (C) có đúng 1 tiệm cận đứng

Câu 24. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm . Đường thẳng nào sau đây đi qua A và song song với mặt phẳng A.

B.

C.

D.

và mặt phẳng ?

Câu 25. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? A. Tập giá trị của hàm số B. Hàm số

có tập xác định là R

Trang 3

không phải là hàm chẵn cũng không phải là hàm lẻ.

Câu 26. Gọi S là diện tích miền hình phẳng được tô đậm trong hình vẽ bên. Công thức tính S là A. B. C. D. Câu 27. Cho khối chóp chúng tôi có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SA = a. Đáy ABC nội tiếp trong đường tròn tâm I có bán kính bằng 2a (tham khảo hình vẽ). Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABC A.

B.

C.

D.

Câu 28. Cho a là số thực dương. Viết biểu thứuc

dưới dạng lũy thừa cơ số a ta được kết

B.

C.

D.

Câu 29. Cho khối chóp chúng tôi có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SA = a. Đáy ABC thỏa mãn

(tham khảo hình vẽ).

Tìm số đo góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC). A.

B.

C.

D.

Câu 30. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm ,

,

. Gọi

lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên các trục Ox, Oy, Oz. Phương trình của mặt phẳng là

A.

B.

C.

D.

Trang 4

Câu 31. Gọi S là tập các giá trị dương của tham số m sao cho hàm số tại

thỏa mãn

. Biết

A.

đạt cực trị

. Tính

B.

C.

D.

Câu 32. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt phẳng nào sau đây chứa trục Ox? A.

B.

C.

D.

Câu 33. Cho lăng trụ tam giác đều hai đường thẳng và A.

có tất cả các cạnh bằng a. Tính theo a khoảng cách giữa

B.

C.

Câu 34. Biết

D.

. Trong đó a, b, c là các số nguyên dương, phân số

tối giản. Tính A.

B.

C.

D.

C. 2

D. 0

Câu 35. Có bao nhiêu số phức thỏa mãn A. 1

B. 3

Câu 36. Tổng tất cả các nghiệm của phương trình A.

B.

D.

Câu 37. Biết phương trình trong đó

có hai nghiệm là

và tỉ số

và a,b có ước chung lớn nhất bằng 1. Tính a + b

A. a + b = 38

B. a + b = 37

Câu 38. Cho hàm số

C. a + b = 56

D. a + b = 55

có bảng biến thiên như sau:

+

-1

1

0

0

+

3

Tìm số nghiệm của phương trình A. 3

B. 6

B.

,

giá trị biểu thức nào là nhỏ nhất? D.

Trang 5

Câu 40. Gọi S là tập các giá trị của tham số thực m để hàm số xác định của nó. Biết A. K = -5

đồng biến trên tập

. Tính tổng B. K = 5

C. K = 0

D. K = 2

Câu 41. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm

. Biết rằng có hai điểm M, N

phân biệt thuộc trục Ox sao cho các đường thẳng AM, AN cùng tạo với đường thẳng chứa trục Ox một góc . Tổng các hoành độ hai điểm M, N tìm được là A. 4

B. 2

C. 1

D. 5

Câu 42. Hai chiếc ly đựng chất lỏng giống hệt nhau, mỗi chiếc có phần chứa chất lỏng là một khối nón có chiều cao 2 dm (mô tả như hình vẽ). Ban đầu chiếc ly thứ nhất chứa đầy chất lỏng, chiếc ly thứ hai để rỗng. Người ta chuyển chất lỏng từ ly thứ nhất sang ly thứ hai sao cho độ cao của cột chất lỏng trong ly thứ nhất còn 1dm. Tính chiều cao h của cột chất lỏng trong ly thứ hai khi chuyển (độ cao của cột chất lỏng tính từ đỉnh của khối nón đến mặt chất lỏng – lượng chất lỏng coi như không hao hụt khi chuyển. Tính gần đúng h với sai số không quá 0,01dm).

A.

B.

C.

D.

Câu 43. Có tất cả bao nhiêu bộ số nguyên dương (n, k) biết n < 20 và các số

,

,

theo thứ tự đó

là số hạng thứ nhất, thứ ba, thứ năm của một cấp số cộng. A. 4 Câu

Cho

hàm

số

định

với đồng thời A.

B.

tục

trên

thỏa

mãn:

D.

Câu 45. Trò chơi quay bánh xe số trong chương trình truyền hình “Hãy chọn giá đúng” của kênh VTV3 Đài truyền hình Việt Nam, bánh xe số có 20 nấc điểm: 5, 10, 15,…, 100 với vạh chia đều nhau và giả sử rằng khả năng chuyển từ nấc điểm đã có tới các nấc điểm còn lại là như nhau. Trong mỗi lượt chơi có 2 người tham gia, mỗi người được quyền chọn quay 1 hoặc 2 lần, và điểm số của người chơi được tính như sau:  Nếu người chơi chọn quay 1 lần thì điểm của người chơi là điểm quay được.  Nếu người chơi chọn quay 2 lần và tổng điểm quay được không lớn hơn 100 thì điểm của người chơi là tổng điểm quay được.  Nếu người chơi chọn quay 2 lần và tổng điểm quay được lớn hơn 100 thì điểm của người chơi là tổng điểm quay được trừ đi 100. Trang 6

Luật chơi quy định, trong mỗi lượt chơi người nào có đểm số cao hơn sẽ thắng cuộc, hào nhay sẽ chơi lại lượt khác. An và Bình cùng tham gia một lượt chơi, An chơi trước và có điểm số là 75. Tính xác xuất để Bình thắng cuộc ngay ở lượt chơi này. A.

B.

C.

Câu 46. Cho phương trình

D.

. Có bao nhiêu giá trị thực của tham số a thuộc đoạn

để phương trình đã cho có đúng một nghiệm thực? A. 1

B. 2018

C. 0

D. 2

Câu 47. Cho hình lập phương a = 1 có cạnh bằng a = 1. Một đường thẳng d đi qua đỉnh và tâm I cuả mặt bên . Hai điểm M, N thay đổi lần lượt thuộc các mặt phẳng

sao cho trung điểm K của MN thuộc đường thẳng d

( tham khảo hình vẽ). Giá trị bé nhất của độ dài đoạn thẳng MN là: A.

B.

C.

Câu 48. Cho số phức z = 1 + i. Biết rằng tồn tại các số phức thỏa mãn

(trong đó

)

. Tính

A.

B.

C.

D. Câu 49. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng ,

và hai điểm

. Gọi (P) là mặt phẳng chứa

,

; H là giao điểm của đường

thẳng và mặt phẳng (P). Một đường thẳng thay đổi trên (P) nhưng luôn đi qua H đồng thời cắt và lần lượt là . Hai đường thẳng AB, cắt nhau tại điểm M. Biết điểm M luôn thuộc một đường thẳng cố định có vectơ chỉ phương (tham khảo hình vẽ). Tính A. T = 8

B. T = 9

Câu 50. Cho hai hàm số

A. 11

B. 13

D. T = 6

đều có đạo hàm trên R và thỏa mãn: . Tính C. 14

D. 10

Trang 7

2. D

3. A

4. A

5. D

6. D

7. C

8.A

9. C

10. C

11. B

12. A

13. D

14. C

15. D

16. C

17. D

18.A

19. A

20. B

21. B

22. C

23. B

24. D

25. D

26. B

27. B

28. A

29. A

30. C

31. C

32. A

33. C

34. C

35. A

36. D

37. D

38. B

39. B

40. C

41. B

42. C

43. A

44. B

45. B

46. A

47. C

48. D

49. D

50. D

HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ CÂU HỎI Câu 1. Vì phương trình

có điều kiện xác định là

. Chọn B

. Chọn D

Câu 3. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (D) quanh trục hoàng

. Chọn A

Câu 4.

Tập hợp điểm M là đường tròn đường kính BC. Chọn A Câu 5. Gọi số cần lập là nên a có 9 cách chọn;

nên b có 9 cách chọn;

nen c có 8 cách chọn

Vậy có 9 x 9 x 8 cách chọn. Chọn D Câu 6. Ta có

. Chọn D

Câu 7. Điều kiện:

. Chọn C

Trang 8

Ta có

;

;

Vậy ta có

. Chọn C

Câu 10. Theo công thức nguyên hàm. Chọn C Câu 11. Hoành độ, tung độ của điểm M là phần thực, phần ảo của số phức

. Chọn B

Câu 12.

Khi đó:

. Chọn A

Câu 13. Đây là tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn, với u1 = 1, q =

Khi đó:

Chọn D

.

Tiếp tuyến của (C) tại M có phương trình là y = 2x – 1. Chọn C Câu 15. Chọn D Câu 16. Ta có

. Chọn C

của hình nón là

. Chọn A

Câu 19. Số hạng thứ k + 1 của khai triển: Vậy hệ số của

bằng

. Số hạng chứa

ứng với

. Chọn A

Câu 20.

Trang 9

. Chọn B Câu 21. Cách 1: Ta có: Cách 2: Áp dụng công thức tính nhanh:

;

Vậy

. Chọn C

đường thẳng x = 3 là tiệm cận đứng của (C)

đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của (C)

Khi đó đồ thị (C) nhận điểm I(3;2) làm tâm đối xứng Do đó B sai. Chọn B Câu 24. Vì d đi qua điểm A(3;-2;1) nên loại B,C nên loại A vì

. Chọn D

Câu 25. Xét hàm số (2) có tập xác định R Mặt khác ta có:

Vậy hàm số

là hàm số lẻ. Chọn D

Câu 26. Ta thấy miền hình phẳng giới hạn từ x = -1 đến x = 1 ở trên trục hoành

Miền hình phẳng giới hạn từ x = 1 đến x = 2 ở dưới trục hoành

mang dấu dương

mang dấu âm Trang 10

. Vậy

. Chọn B

là đường thẳng qua I và

Gọi M là trung điểm của SA, mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng SA cắt

tại O

Khi đó O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp chúng tôi bán kính R = OA . Chọn B Câu 28. . Chọn A Câu 29. Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) là Ta có:

. Chọn A

,

Phương trình của

. Chọn C

Câu 31. Ta có Hàm số có hai cực trị khi và chỉ khi Ta có

. Chọn C

làm vectơ chỉ phương là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng

suy ra mặt phửng

chứa Ox. Chọn A

Câu 33.

Trang 11

song song với mặt phẳng

do đó

. Chọn C

Như vậy a = 8, b = 1, c = 2. Vậy T = a2 + b2 + c2 = 69. Chọn C Câu 35. Đặt

thì

nên

Vậy tổng các nghiệm thỏa mãn đề bài là Chọn D Câu 37. Ta có

. Chọn D Câu 38. Từ bảng biến thiên ta có đồ thị hàm số như sau Số nghiệm của phương trình đồ thị hàm số

là số giao điểm của đường thẳng

.

Ta có đồ thị hàm số Nhìn vào đồ thị ta thấy phương trình đã cho có 6 nghiệm Chú ý: (đồ thị hàm số chỉ cần xác định một cách thương đổi thông qua giá trị cực đại, cực tiểu). Chọn B Câu 39. Trang 12

Ta có

Mặt khác:

. Chọn B

, khi đó

TH 2:

, khi đó

có hai nghiệm phân biệt

BTT:

+

0

Vậy

0

+

nên K = a + b = 0

, khi đó , (*). Khi đó

có hai nghiệm phân biệt

Theo Viet: Hàm số đồng biến trên

. Để

cần có:

Trang 13

Suy ra:

(**).

Kết hợp (*) và (**) có Hợp hai trường hợp có các giá trị cần tìm của m là Vậy

nên K = a + b = 0. Chọn C

Câu 41. Cách 1: Gọi điểm M (a;0;0), N (b;0;0) thì trung điểm I của MN là Do

nên

cân tại A

lần lượt là góc giữa 2 đường thẳng AM, AN với Ox

Tổng các hoành độ của M, N là 2. Chọn B Câu 42. Có chiều cao hình nón khi đựng đầy nước ở ly thứ nhất: AH = 2. Chiều cao phần nước ở ly thứ nhất sau khi đổ sang ly thứ hai: AD = 1 Chiều cao phần nước ở ly thứ hai sau khi đổ sang ly thứ hai: AF = h Theo Ta let ta có:

Thể tích phần nước ban đầu ở ly thứ nhất: Thể tích phần nước ở ly thứ hai: Thể tích phần nước còn lại ở ly thứ nhất: Mà:

. Chọn C

Trang 14

Câu 43. Các số

,

,

Do

theo thứ tự đó là số hạng thứ nhất, thứ ba, thứ năm của một cấp số cộng nên ta có:

là số chính phương, n,k nguyên dương nên có các trường hợp sau:

nên chỉ có 4 bộ thỏa mãn. Chọn A

, mà

Vậy

. Chọn B

Câu 45. Cách 1: Ta có

. Để Bình thắng ta có ba trường hợp:

Trường hợp 1. Bình quay một lần ra điểm số lớn hơn 75, ta có 5 khả năng thuộc tập hợp {80;85;90;95;100}. Do đó xác suất là Trường hợp 2: Bình quay lần đầu ra điểm số là

, ta có 15 khả năng

Do đó xác suất là Khi đó để thắng Bình cần phải có tổng hai lần quay lớn hơn 75, ta có 5 khả năng thuộc tập hợp {80 – a; 85 – a; 95 – a; 100 – a}. Do đó xác suất là Vậy xác suất để Bình thắng ngay trong lượt là Cách 2: TH 1: Bình quay một lần và thắng luôn Vì An quay ở vị trí 5 nên Bình chỉ có thể quay vào 5 trong 20 vị trí để có thể thắng. Do đó

TH 2: Bình quay hai lần mới thắng Trang 15

Nghĩa là lần một Bình quay được kết quả nhỏ hơn hoặc bằng 75 và quay tiếp để tổng hai lần quay lớn hơn 75 đồng thời nhỏ hơn hoặc bằng 100. Giả sử lần 1 Bình quay được a điểm, lần 2 quay được b điểm. Cần có: . Khi đó: chọn a có 15 cách, chọn b có 5 cách Suy ra cặp {a,b} có 15.5 = 75 cách Không gian mẫu cho TH2 có 20.20 cách. Do đó Kết luận

. Chọn B

Điều kiện cần: Nếu phương trình (*) có nghiệm suy nhất x 0 thì ta thấy rằng 2 – x0 cũng là nghiệm của (*) do đó

. Thay vào (*) ta được a = -6

Điều kiện đủ: Ngược lại nếu a = -6 thì phương trình (*) trở thành Theo bất đẳng thức Cauchy ta có

do đó

Vậy có duy nhất a = -6 thỏa yêu cầu bài toán. Chọn A. Câu 47. Chọn a = 1. Chọn hệ trục Oxyz như hình vẽ.

I là trung điểm Đường thẳng

đi qua

, có một VTCP là

có phương trình là: Mặt phẳng (ABCD): z = 0 Mặt phẳng

:y=1

K là trung điểm MN

Trang 16

Dấu bằng xảy ra khi

. Chọn C

Cách 1: (*)

Cách 2: Đặt

. Chọn D

là mặt phẳng chứa d và AB và

Ta có M thuộc đường thẳng Theo giả thiết, Mặt phẳng

là mặt phẳng chứa

là giao tuyến của hai mặt phẳng

.

có một vectơ chỉ phương là đi qua M1(2;5;2) và có cặp vectơ chỉ phương

vectơ pháp tuyến là Phương trình của Mặt phẳng

đi qua M2(2;1;2) và có cặp vectơ chỉ phương

vectơ pháp tuyến là Phương trình của

Khi đó

nên

nên

. Vậy T = a + b =6. Chọn D

, ta có

Đạo hàm hai vế của (1), ta được

. Với

, thế vào (4) ta được 36 = 0 (vô lí)

, thế vào (4) ta được . Chọn D

Trang 18