Top 11 # Xem Nhiều Nhất Thủ Thuật Trong Gunpow Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Ngubao.com

Thủ Thuật Trong Photoshop

Thủ thuật trong Photoshop. Photoshop là một phần mềm tuyệt vời có thể giúp bạn mang lại những điều kỳ diệu cho bức ảnh của mình. Bằng cách sử dụng các công cụ khác nhau. Photoshop cũng là nơi dành cho những người trẻ yêu đồ họa thể hiện sự sáng tạo của họ.

1.  Chỉnh sửa ảnh hàng loạt – Thủ thuật trong Photoshop

2. Loại bỏ da nhờn – Thủ thuật trong Photoshop

Nếu bạn đang chỉnh sửa ảnh chân dung. Hãy sử dụng công cụ Eyedropper để chọn vùng không bị che khuất. Sau đó phủ lớp da sáng bóng với cài đặt Bình thường và Độ mờ được đặt thành 15%. Điều này sẽ giúp da dầu trở nên mượt mà hơn.

3. Bảng màu cải tiến – Thủ thuật trong Photoshop

4. Làm cho hình ảnh sáng hơn – Thủ thuật trong Photoshop

Nếu bạn có hình ảnh sáng hơn một chút, các mẹo sau đây có thể giúp bạn cải thiện điều này một cách nhanh chóng và hiệu quả. Đầu tiên nhấn Shift + Control + N để tạo một layer mới, title Light hoặc bất cứ tên nào bạn muốn, sau đó di chuyển hộp Mode sang Overlay và điền vào dòng “Fill with Overlay-neutral color 50% gray”. Sau đó, bật Công cụ Dodge và đặt độ phơi sáng thành 25%. Chọn các vùng sáng, tông màu hoặc bóng để ảnh hưởng đến phạm vi ánh sáng trong hình ảnh của bạn. Bạn cũng có thể sử dụng Công cụ Burn để tăng cường bóng tối.

5. Vẽ một đường bằng công cụ Paintbrush

Trừ khi bạn có một cổ tay cực kỳ mạnh, rất khó để vẽ một đường thẳng trên hình ảnh. Để làm điều này, chỉ cần giữ phím Shift trong khi sử dụng cọ vẽ và nó sẽ tự động vẽ cho bạn một đường thẳng.

6. Gắn watermark dễ dàng

7. Cải thiện sự sống động

Có một cách rất đơn giản để làm cho hình ảnh của bạn trở nên sống động. Nhấn Control + J để nhân đôi layer, sau đó thiết lập layer mới là Hard Light. Bạn sẽ thấy ngay rằng hình ảnh trở nên sống động và đầy màu sắc hơn.

8. Loại bỏ hiệu ứng tròn trong công cụ Paintbrush

Nếu bạn tạo một stroke dài bằng cách sử dụng công cụ Paintbrush. Bạn sẽ thấy nó tạo ra một mẫu hình tròn ở cả hai đầu (điều này là do sự phân chia các pixel ở định dạng kỹ thuật số). Để tạo ra một nét phẳng, chọn một brush sau đó nhấn F5 mở nó ra. Tiếp theo, chọn Brush Tip Shape và thay đổi khoảng cách từ 25% đến dưới 7%. Bạn có thể lưu bàn chải này để chọn nó để sử dụng ngay lập tức.

9. Thu phóng với chế độ xem từ trên cao

Nếu bạn muốn phóng to gần một khu vực. Bạn có thể giữ phím H và kéo hình ảnh, chế độ xem toàn màn hình sẽ ngay lập tức chuyển sang khu vực xem bạn chọn. Tuy nhiên, bạn cần một card đồ họa hỗ trợ OpenCL để thực hiện việc này.

Thủ Thuật Hay Trong Power Point

Ứng dụng văn phòng (Thủ thuật POWERPOINT)

MS PowerPoint – Bài 2: Tạo Slide trình diễn… Bắt đầu từ đâu?

Hiển thị Task Pane (trong trường hợp đã bị đóng) Từ menu View, kích vào Task Pane (hoặc dùng phím tắt Ctrl + F1)

Chọn các Task Panes khác nhau Kích vào mũi tên sổ xuống ở phần Other Task Panes và chọn Task Pane từ menu đó.

Hiển thị mục New Presentation Từ menu File, kích vào New

Mở bản trình diễn có sẵn Từ phần New Presentation, kích vào From existing presentation… để hiển thị hộp thoại New from Existing Presentation, sau đó chọn file muốn mở Ví dụ, bạn chọn file trình diễn đầu tiên đã được tạo từ bài 1.

Kích vào nút Create New. Bản trình diễn đã mở và bạn có thể thay đổi nếu cần

Tạo một bản trình diễn mới Kích vào Blank Presentation trong New Presentation Pane hoặc kích vào biểu tượng Newtrên thanh Standard (thanh công cụ chuẩn) Xuất hiện phần Slide Layout cho phép bạn chọn mẫu trình diễn đã có sẵn theo các cách bố trí văn bản, nội dung hoặc cả văn bản và nội dung

Kích vào 1 kiểu bố trí cụ thể và bắt đầu tạo slide (bản trình chiếu)

Outline và Slides Tabs Tab Outline cho phép hiển thị đường bao ngoài của tiêu đề và văn bản của mỗi slide trong bản trình diễn. Các Slides có thể được soạn thảo trong phạm vi đường bao này. Nếu bạn muốn chỉnh sửa văn bản và slide trong vùng đường viền, thanh công cụ Outlining sẽ được dùng để thực hiện công việc đó.

Thay đổi kích thước Outline và Slides Tabs Kích vào khu vực tab Slides hoặc Outline Kích vào mũi tên xuống bên cạnh ô Zoom trên thanh Standard và chọn phần trăm bạn thích. Slides Tab hiển thị tất cả những slides trong bản trình diễn với hình ảnh nhỏ. Vùng Slides tab là một phương pháp dễ dàng để điều chỉnh bản trình diễn. Bạn có thể thay đổi một slide bằng cách kích vào nó

4 cách hiển thị bản trình chiếu PowerPoint Để thấy các cách hiển thị khác nhau của PowerPoint, Từ thanh Menu, kích vào View, bạn sẽ nhìn thấy 4 kiểu xem. Kích vào từng cái cụ thể để thấy rõ.

1, Normal View ( Chế độ xem thông thường): là cách hiển thị mặc định trong PowerPoint. Tât cả các slide đang căn chỉnh sẽ được hiển thị, bao gồm cả Slide Pane, Outline Slides và cả Notes Pane

2, Slide Sorter View ( Chế độ sắp xếp Slide): Cách này hiển thị tất cả các slides trong bản trình diễn nhỏ. Giúp bạn xếp lại thứ tự, thêm vào, hoặc xóa bỏ các slide. Bạn cũng có thể xem trươc các hình ảnh áp dụng cho từng slides

3, The Slide Show View ( Chế độ trình chiếu Slide): Cách này cho phép bạn xem bản trình diễn như bản trình chiếu. Bản trình diễn của bạn hiện lệ trên tòan màn hình và bạn có thể xem được các hiệu ứng hoạt ảnh trình chiếu của nó.

4, The Notes View ( Chế độ xem có phần ghi chú): Phần ghi chú sẽ hiển thị như khi sẽ in ấn ra. Phần chú ý như một phiên bản nhỏ của slide và nội dung chú ý được nhập vào trong phần Notes Pane ở bên dưới slide.

MS PowerPoint – Bài 3: Các thanh công cụ của PowerPoint

Thanh công cụ PowerPoint dùng để làm gì? PowerPoint có 13 thanh công cụ, gồm cả Task Pane. Theo mặc định, thanh Standard (thanh công cụ chuẩn), Formatting (thanh định dạng) và Drawing (thanh công cụ vẽ) đã được hiển thị sẵn.

Các thanh công cụ khác chỉ được sử dụng cho từng chức năng riêng biệt trong PowerPoint.

Hiện một thanh công cụ Từ menu View, chọn Toolbars sau đó lựa chọn thanh công cụ mà bạn muốn hiển thị (bạn sẽ nhìn thấy dấu chọn bên cạnh thanh công cụ khi đã hiển thị)

Ẩn một thanh công cụ Từ menu View, chọn Toolbars Lựa chọn thanh công cụ muốn ẩn (bạn sẽ không nhìn thấy dấu chọn bên cạnh thanh công cụ khi nó được ẩn)

Thanh công cụ chuẩn Các biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn Standard thường là những hoạt động thường dùng đối với văn bản. Khi đưa con trỏ chuột lên một biểu tượng, bạn sẽ thấy rõ tác dụng và mô tả của biểu tượng đó. Kích vào biểu tượng/hành động mà bạn muốn áp dụng cho slide.

Các biểu tượng trên thanh công cụ Standard và chức năng của nó:

Thanh công cụ định dạng Thanh công cụ định dạng đặt ở vị trí gần phía trên màn hình. Mỗi biểu tượng thanh công cụ có chức năng riêng cho phép bạn thay đổi các hiệu ứng đối tượng trong slide PowerPoit.

Các biểu tượng trên thanh công cụ Formatting và chức năng:

Chèn thêm một slide mới Từ menu Insert, kích vào New Slide. Hoặc kích vào biểu thượng New Slide trên thanh công cụ Formatting Chèn một bản sao Slide Từ menu Insert, kích vào Duplicat Slide

Sao chép và dán Slides Bạn có thể sao chép va dán các slide trong phần Normal View với tab Outline và Slides hoặc trong chế độ xem Slide Sorter Sao chép slide với Outline Kích vào biểu tượng slide mà bạn muốn sao chép Kích vào biểu tượng Copy trên thanh công cụ Standard. Hoặc kích chuột phải lên biểu tượng slide và chọn Copy Dán slide Kích vào biểu tượng slide hoặc vị trí muốn đặt slide vừa sao chép Kích vào biểu tượng Paste trên thanh công cụ Standard. Hoặc kích chuột phải lên biểu tượng slide và lựa chọn Paste : Bạn cũng có thể copy và paste slide với tab Slides hoặc trong chế độ Slide Sorter.

Xóa Slides Bạn có thể xóa slide trong chế độ xem Normal với tab Outline và Slides hoặc chế độ xem Slide Sorter

Xóa slides với Outline Kích vào biểu tượng slide của slide mà bạn muốn xóa Từ menu Edit, kích vào Delete Slide. Hoặc kích chuột phải lên biểu tượng slide của slide mà bạn muốn xóa và lựa chọn Delete Slide

Xóa Slide với tab Slides Kích vào Slide thu nhỏ của slide mà bạn muốn xóa Từ menu Edit, kích vào Delete Slide Hoặc kích chuột phải trên slide thu nhỏ của slide bạn muốn xóa và lựa chọn Delete Slide

Xóa slides trong chế độ xem Slide Sorter Kích vào slide thu nhỏ của slide bạn muốn xóa Từ menu Edit, kích Delete Slide. Hoặc kích chuột phải vào slide thu nhỏ của slide bạn muốn xóa và lựa chọn Delete Slide

MS PowerPoint – Bài 4: Mẫu thiết kế PowerPoint

Sau khi áp dụng một mẫu thiết kế PowerPont, thì mỗi khi bạn thêm vào một slide thì slide mới đó sẽ có giao diện tương tự như một bộ của slide mẫu. Bạn có thể sử dụng mục New Presentation để tạo một bản trình chiếu mới từ mẫu thiết kế.

Tạo một bản trình chiếu mới từ mẫu thiết kế Kích vào From design template trong ô New Presentation

Bạn sẽ thấy ngay các mẫu thiết kế sẵn được hiển thị bên dưới. Ví dụ, nếu kích vào mẫu Mountain Top bạn sẽ thấy slide được thay bằng mẫu như hình dưới:

Màu nền của slide có sẵn và bạn chỉ cần chèn văn bản vào

Trình AutoContent Wizard của PowerPoint AutoContent Wizard cho phép bạn tạo một trình chiếu dựa trên nội dung và thiết kế được gợi ý sẵn. Tính năng này sẽ cung cấp ý tưởng tạo trình chiếu sẵn cho bạn và chỉ cần chỉnh sửa những thông tin cần thiết hoặc thêm vào những điểm riêng mà bạn cần nhấn mạnh.

Tạo một bản trình chiếu mới sử dụng Autocontent Wizard – Kích vào From AutoContent Wizard… trong ô New presentation – Hiển thị hộp thoại AutoContent Wizard, kích vào Next để tiếp tục.

– Bạn cần lựa chọn một kiểu trình chiếu muốn tạo. Nếu kích vào nút All, sau đó bạn có thể sử dụng thanh cuộn để di chuyển xuống những danh sách và lựa chọn kiểu trình chiếu. : Một vài lựa chọn hiển thị có thể chưa được cài đặt trên hệ thống và bạn sẽ được hỏi đưa đĩa cài đặt Microsoft Office vào để cài đặt thêm trước khi sử dụng. – Kích vào nút Next để tiếp tục – Bước tiếp theo là quyết định cách bạn sẽ sử dụng bản trình chiếu. Mặc định On-screen presentation được chọn. – Kích vào Next để tiếp tục. – Bạn có thể nhập một tiêu đề và thông tin cuối trang (footer) cho bản chình chiếu – Kích vào nút Next để tiếp tục – Kích Finish để hoàn thiện quá trình tạo thông qua AutoContent Wizard. – Sau đó bạn có thể cần mở từng slide ra, dựa theo các hướng dẫn mà AutoContent Wizard đã tạo để chỉnh sửa nội dung cho phù hợp.

MS PowerPoint – Bài 5: Tạo Slide trình chiếu thủ công

Trong bài trước chúng tôi đã hướng dẫn cho các bạn cách tạo trình chiếu theo một mẫu thiết kế có sẵn với các kiểu chữ, phối màu và bố cục phù hợp. Trong bài này chúng ta sẽ học định dạng slide trình chiếu một cách thủ công dựa trên màu sắc và layout mà chương trình có hỗ trợ.Chọn Layout cho slide của bản trình chiếu Slide layout trong PowerPoint là việc sắp xếp vị trí các thành phần trong một giao diện slide. Mỗi một slide chứa các thành phần khác nhau đi kèm với nội dung và kiểu chữ khác nhau. Một slide cơ bản được phân tách thành tiêu đề (title) và nội dung cơ bản.

Hiển thị lại phần Slide Layout (nếu đã bị đóng)

– Từ menu Format, kích vào Slide Layout

Áp dụng layout văn bản cho một slide

– Từ phần Slide Layout, phần Text Layouts, kích vào layout đặc biệt mà bạn muốn – Text Layout thông thường chỉ chứa văn bản. Các layout đó bao gồm: Text Slide (Chỉ có nội dung văn bản), Title Only (Chỉ có tiêu đề), Title and Text (Tiêu đề và nội dung), Title and 2-Column Text (Tiêu đề và 2 cột nội dung), Title and Vertical Text (Tiêu đề và nội dung theo chiều dọc), và Vertical Title and Text (Tiêu đề dọc và văn bản)

Áp dung layout nội dung cho một slide

– Từ phần Slide Layout, phần Content Layouts, kích vào kiểu layout mà bạn muốn – Content layouts bao gồm: Charts, Clip Art, Pictures, Tables, Diagrams or Organization Charts, hoặc Media Clips

Áp dụng layout nội dung và văn bản cho một slide

– Từ phần Slide Layout, tại Text and Content Layouts kích vào layout mà bạn muốn – Text and Content Layouts bao gồm văn bản, ngoài ra có cản bản đồ, bảng… trong cùng một slide.

Áp dụng các layout khác cho một slide

– Từ phần Slide Layout, tại Other Layouts kích vào kiểu layout mà bạn muốn – Other Layouts là các layout khác ngoài văn bản, nội dung, và văn bản kèm nội dung.

Định dạng nền cho bản trình chiếu Các nền có thể áp dụng cho bản slide, bản ghi chú, thông báo trong PowerPoint. Tuỳ chọn nền (Backgroud) có thể thay đổi được màu sắc, Gradient, Texture, Pattern, hoặc Picture. Lựa chọn màu nền cho bản trình chiếu

– Từ menu Format, kích vào Background

– Kích vào mũi tên sổ xuống và lựa chọn màu mà bạn thích, sau đó kích vào Apply. – Kích vào More Colors để chọn màu thêm

Lựa chọn hiệu ứng nền cho bản trình chiếu

– Từ menu Format, kích vào Background – Kích vào mũi tên xuống và chọn Fill Effects. Hộp thoại Fill Effects xuất hiện – Chọn thẻ Gradient, Texture, Pattern, hoặc Picture để áp dụng hiệu ứng. Chọn màu mà bạn thích.

– Sau khi đã lựa chọn xong màu phù hợp, kích OK – Trở lại cửa số Background, có 4 nút sau:

Apply to All: Áp dụng định dạng cho tất cả bản trình duyệt

Apply: Áp dụng định dạng nền cho bản trình duyệt hiện tại

Cancel: Bỏ qua định dạng nền

Preview: Xem trước màu nền đã chọn

– Kích vào nút nào mà bạn cần

Đầu trang và chân trang bản trình chiếu Đầu trang (Header) và chân trang (Footer) bao gồm văn bản, slide hoặc số trang, và ngày tháng bạn muốn hiển thị ở trên hoặc dưới một trang slide. Bạn có thể sử dụng header và footer trên từng slide riêng lẻ hoặc áp dụng cho toàn bộ bản trình chiếu.

Chèn Headers and Footers

Từ menu View, kích vào Header and Footer. Hộp thoại Header and Footer xuất hiện

Để chèn ngày và giờ, tích vào hộp Date and time

Để đánh số trang cho bản trình chiếu, tích vào hộp Slide number

Nếu bạn chèn vào chân trang, phải chắc chắn rằng phần Footer đã được chọn và gõ nội dung vào.

Kích vào Apply để áp dụng cho slide hiện hành. Kích vào Apply to All để áp dụng cho tất cả các slide.

Đánh số tự động (Bullets and Numbering)

Bullets and Numbering là công cụ dùng để đánh số tự động. Bullets and numbering cho bạn lựa chọn các kiểu dáng, cỡ và màu sắc khác nhau có thể áp dụng.

Thêm hoặc bỏ ký đánh tự đầu dòng

Để làm nổi bật đoạn văn bản, bạn có thể muốn thêm hoặc bỏ các ký tự phân mục đầu dòng

Kích vào biểu tượng Bullets trên thanh công cụ Formatting

Thay đổi kiểu ký tự đầu dòng

Từ menu Format, kích vào Bullets and Numbering

Tạo bullets tùy ý

Từ menu Format, kích vào Bullets and Numbering

Từ hộp thoại Bullets and Numbering, kích vào nút Customize để hiển thị hộp thoạiSymbol

Lựa chọn một kiểu bullet phù hợp và kích OK

Thêm hoặc bỏ số tự động

Để làm nổi bật đoạn văn bản có thể bạn muốn thêm hoặc gỡ bỏ số tự động

Kích vào biểu tượng Numbering trên thanh công cụ Formatting

Thay đổi kiểu số tự động Thay đổi màu ký tự đầu dòng hoặc số tự động

MS PowerPoint – Bài 6: Thanh công cụ Drawing

Thanh công cụ Drawing trong PowerPoint sẽ cung cấp nhiều lệnh cho việc tạo và hiệu chỉnh đồ họa. Thanh công cụ này được đặt ở phía dưới màn hình PowerPoint. Hiển thị thanh công cụ drawing

Từ menu View, vào Toolbars và chọn Drawing

Đây là một số biểu tượng và chức năng của thanh công cụ Drawing

Thêm AutoShape

– Kích vào biểu tượng AutoShape trên thanh công cụ Drawing để hiển thị menu AutoShape

– Kích vào AutoShape bạn muốn sử dụng

– Kích vào vị trí bạn muốn bắt đầu vẽ đối tượng.

– Giữ chuột trái đồng thời kéo để đối tượng được vẽ theo ý muốn

– Nhả chuột ra khi hình đã cân đối

– Để điều chỉnh hình, lựa chọn hình và kéo móc điều chỉnh

Vẽ một dòng

– Kích vào biểu tượng Line từ thanh công cụ Drawing. Con trỏ chuột thay đổi thành dấu cộng

– Kích vào vị trí mà bạn muốn để bắt đầu kéo. Nhả chuột khi nào bạn muốn kết thúc

Vẽ một mũi tên ở đầu

– Kích vào biểu tưởng Arrow trên thanh công cụ Drawing. Con trỏ chuột thay đổi thành dấu cộng khi mà con trỏ chuyển lên slide

– Kích vào vị trí mà bạn muốn điểm bắt đầu và kéo. Nhả chuột khi muốn kết thúc

Vẽ một hình chữ nhật

– Kích vào biểu tượng Rectangle trên thanh công cụ Drawing. Con trỏ chuột thay đổi thành dấu cộng

– Kích vào vị trí mà bạn muốn đặt hình chữ nhật hay hình lập phương để bắt đầu. Khi kết thúc, nhả con trỏ chuột

Vẽ hình bầu dục

– Kích vào biểu tượng Oval trên thanh công cụ Drawing. Con trỏ chuột tha

Các Thủ Thuật Dùng Trong Word

1. Chuyển đổi nhanh cả 1 đoạn văn từ chữ viết thường sang chữ VIẾT HOA

Chắc chắn đã có lúc, bạn gõ xong cả 1 đoạn văn bản dài ngoằng, nhưng khi đọc lại yêu cầu thì họ lại muốn phải viết hoa toàn bộ những dòng này, với hầu hết người sử dụng Word không chuyên thì cách làm là xóa đi bật capslock và gõ lại.

Nhưng Word có 1 cách nhanh hơn rất nhiều lần đó là bôi đen đoạn văn bản và bấm Shift + F3. Phần mềm sẽ tự chuyển đổi giữa chữ thường/ CHỮ HOA/ Chỉ Viết Hoa Chữ Đầu.

Giống như Excel, các bạn cũng không cần phải xem đồng hồ hay xem lịch rồi gõ tay vào văn bản như vẫn thường làm. Word có hỗ trợ phím tắt giúp bạn chèn ngay giờ hoặc ngày hiện tại vào văn bản bằng tổ hợp phím: Shift + Alt + D để chèn ngày hiện tại và Shift + Alt + T để chèn giờ hiện tại.

4. Chụp ảnh màn hình chương trình trên máy tính và chèn luôn vào văn bản

Theo cách thủ công, các bạn sẽ phải bấm nút Print Screen trên bàn phím để chụp ảnh toàn bộ màn hình, sau đó mở một ứng dụng sửa ảnh và bấm Ctrl + V để dán ảnh chụp màn hình vào rồi cắt cúp cho đẹp sau đó xuất ra hình để chèn vào Word.

Quá dài dòng, Word 2013 có hỗ trợ các bạn chèn nhanh hình ảnh hiện tại của 1 cửa sổ ứng dụng đang chạy trên máy vào văn bản, cách làm như sau:

5. Ẩn nội dung trong văn bản bí mật

Với các phiên bản Word trước đây, người ta thường biến đoạn văn bản muốn ẩn thành font chữ màu trắng để che giấu nó. Nhưng cách đó quá cổ điển và dễ bị phát giác chỉ bằng cách bôi đen văn bản, đồng thời vị trí đó cũng sẽ xuất hiện 1 khoảng trắng bất thường khiến trẻ con cũng phải nghi ngờ.

Để ẩn nội dung văn bản cao siêu hơn, các bạn hãy bôi đen đoạn văn bản đó và nhấn Ctrl + D, sau đó tích vào nút Hidden như trong hình. Đoạn văn bản đó sẽ biến mất không để lại dấu vết.

Để xem lại đoạn văn bản này các bạn phải bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + 8 để hiện toàn bộ nội dung ẩn có trong văn bản lên.

Thông thường, các phần mềm xem file PDF thông dụng như Adobe Acrobat Reader chỉ cho phép các bạn xem nội dung file PDF, vậy muốn chỉnh sửa nội dung của chúng thì sao?

Đơn giản, chỉ cần mở file đó bằng Word 2013 và chỉnh sửa nó như một văn bản Word bình thường.

7. Bắt đầu gõ văn bản từ bất kỳ vị trí nào trong trang

Rất nhiều người trong số các bạn sẽ cười nhếch mép vì chỉ cần đặt con trò đến dòng mình muốn rồi nháy nút cách cho đến khi con trỏ ở vị trí mình muốn là được, quá đơn giản.

Nhưng chắc ít bạn biết rằng, chỉ cần nháy đúp chuột vào vị trí mong muốn là con trỏ sẽ được đặt ở đúng vị trí và Word sẽ tự thêm khoảng trắng cho các bạn.

8. Kiểm tra tương thích ngược với các bản Word cũ

Word sẽ kiểm tra những thành phần có trong văn bản không tương thích với các phiên bản cũ và báo lại cho bạn để sửa.

Vậy các bạn đã biết được bao nhiêu trong số những mẹo nói trên? Hy vọng sau khi biết các bạn sẽ làm việc với Word nhanh và chuyên nghiệp hơn.

Một Số Thủ Thuật Trong Revit

(Áp dụng khi muốn lấy template chuẩn từ file khác.) – Mở 2 file lên – Sang file template: Tại menu Manage chọn công cụ Transfer Project Standards và làm theo hướng dẫn. 

3. Xóa đối tượng trong view nhưng vẫn hiển thị trong Project

Khi làm việc với bản vẽ. Nếu bạn không muốn 1 đối tượng nào đó hiển thị trên view đó thì bạn chọn đối tượng, ấn phím “E” và enter. Đối tượng sẽ bị xoá trên view đó nhưng vẫn tồn tại trong các view khác. Cái này áp dụng ví dụ như khi bạn bố trí mặt bằng lát sàn, bạn xoá đi các đối tượng nội thất trong view đó.

4. Thao tác thay đổi cao độ nhanh chóng

Bạn có thể thay đổi nhanh tọa độ mà ko cần tính toán cao trình bằng cách tính toán theo toán học . Ví dụ 3900 còn 3600 thì bạn chỉ cần gõ : 3900-300 là nó tự động đổi thành 3600 (cái này làm trong cad, thử bên revit)

5. Sự khác nhau của keynote element và keynote material

key = 1 ký hiệu tượng trưng note = ghi rõ thông tin cấu kiện hoặc vật liệu – Keynote element là thông tin ký hiệu bao gồm quy cách, kích thước, vật liệu sử dụng cho cấu kiện, nhà sản xuất, đơn giá V.V – Keynote material chỉ là thông tin vật liệu sử dụng 

6. Lệnh tắt tương tự các lệnh layer trong CAD

+ HI : chọn đối tượng rùi bấm HI nó chỉ xuất hiện đối tượng đó thui ( LAYISO ) + HH : chọn đối tượng rùi bấm HH nó sẽ tắt đối tượng đó đi ( LAYOFF ) + HR : Khi muốn mở hết tất cả đối tượng lên ta bấm HR ( LAYON ) 

7. Tạo Signage Recessed trong Walls

Recessed Text (Chữ trên tường)  2.Chọn Model Text từ Modelling Design Bar và đánh các text mà bạn muốn trên tường. Thay đổi phông chữ và kích thước nếu cần bằng cách thay đổi các tham số hoặc chọn các loại chữ khác nhau.  3.Nhấp chuột phải vào văn bản và chọn Element Properties. Trong hộp thoại Element Properties thiết lập giá trị depth to a negative value.  4.Chọn công cụ Join từ Tools Toolbar khi được nhắc chọn tường or model text. 

8.Tạo hiệu ứng khắc chữ

2.Nếu bạn cần vật liệu của text phù hợp với tường, đặt Wrapping at Ends property của tường là Exterior. Lưu ý: điều này có thể có một số tác dụng không mong muốn ở plane vew, hãy sử dụng cẩn thận.

9. Thêm lớp vữa hoàn thiện ở hai đầu tường.

Các bạn chọn như hình tại Wrapping at Ends:

  10. Chọn tại Wrapping at Insertsthì lớp vữa hoàn thiện 100% như hình :

11. Đôi khi lớp vữa của 2 bức tường của bạn không thể joint với nhau mặc dù bạn đã cho cùng 1 loại vật liệu. Đơn giản, bạn chỉ cần thay đổi tên lớp hoàn thiện giống nhau là được.

12. Chú ý khi làm workshet Mở Local File, Tiếp theo: 1. User name, rất quan trọng để không đụng hàng, hãy đóng file cẩn thận và đặt user name cẩn thận 2. Kiểm tra “Show History” để biết có ai đang làm, ai đang kiểm soát phần việc nào, nếu bạn muốn quyền thay đổi nhiều hơn, bạn có thể Closed Local File, đổi user name, và mở 1 local file mới với user name của “đồng nghiệp” 3. Luôn nhớ hô hào nhau “Synchronize” mỗi khi vẽ được kha khá sản lượng

13. Mẹo nhanh để Giảm Revit Filesizes

14. Tạo Camera đơn giản(HUGO) Khi làm viêc với camera bạn phải chú ý tới: 1. Độ cao (level) 2. Vùng giới hạn 3. Khoảng cách tới Công trình 4. Điểm tụ