Top 5 # Xem Nhiều Nhất Thủ Thuật Với Máy Tính Fx 570Vn Plus Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Ngubao.com

Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Tính Casio Fx 570Vn Plus

Hướng dẫn sử dụng máy tính casio fx 570vn plus để giải các bài toán thông thường. Có video Hướng dẫn sử dụng máy tính casio fx 570vn plus để giải toán thi ĐH

Máy tính CASIO FX 570 VN PLUS là một trong những sản phẩm máy tính CASIO mới nhất trên thị trường hiện nay. Nếu so với phiên bản FX 570 ES PLUS trước đó thì thao tác của máy được rút gọn đi khá nhiều, hỗ trợ giảm thời gian tính toán. Để giúp bạn nắm được cách dùng máy, sau đây là một số hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO FX 570VN PLUS để bạn tham khảo.

Máy tính CASIO FX 570 VN PLUS có thể giải nhiều dạng toán

Lưu ý: các phím ấn sẽ được biểu thị bằng chữ đỏ.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO FX 570VN PLUS ĐỂ LƯU NGHIỆM VÀ BIẾN NHỚ

Ví dụ 1:

Bạn muốn gán 15 vào A, bạn cần ấn lần lượt các phím sau đây: 1 5 SHIFT RCL (STO) (-) (A)

Bạn muốn xóa giá trị nhớ của A, bạn cần ấn lần lượt các phím sau đây: 0 SHIFT RCL (STO) (-) (A)

Nếu bạn muốn xóa tất cả các biến nhớ thì ấn các phím sau: SHIFT 9 3 (ALL) = (YES)

Ví dụ 2:

Ta có 2 phép tính sau đây:

192 ÷ 3 = 64

192 ÷ 2 = 96

Nếu số 192 xuất hiện quá nhiều trong các phép tính, bạn có thể hạn chế các thao tác bấm máy bằng cách gán giá trị 192 cho biến A bằng cách sau:

Bạn ấn các phím: 1 9 2 SHIFT RCL (STO) (-) (A) ÷ 3 =

Sau đó chỉ cần ấn tiếp: ALPHA A ÷ 2 =

Sản phẩm nắp trang trí máy tính CASIO FX 570 VN PLUS

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO FX 570VN PLUS ĐỂ LƯU NGHIỆM KHI GIẢI PHƯƠNG TRÌNH

Chức năng Mode EQN của máy giúp bạn giải phương trình bậc 2 một ẩn, bậc 3 một ẩn, hệ phương trình 2 ẩn và hệ phương trình 3 ẩn. Bên cạnh đó, máy còn có thể lưu được nghiệm khi giải phương trình bằng cách gán vào biến nhớ.

Bạn có thể giải bất phương trình trên chiếc máy tính CASIO FX 570 VN PLUS

Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO FX 570VN PLUS để lưu nghiệm và gán vào biến nhớ là trong một giá trị của kết quả phép tính còn hiển thị, bạn ấn lần lượt các phím sau SHIFT RCL (STO) (-) (A) để gán kết quả này cho biến A.

Một vài lưu ý dành cho bạn là:

Bạn có thể gán giá trị của một kết quả khi giải phương trình cho bất kỳ biến số nào có sẵn (A, B, C, D, E, F, X, Y, M).

Bạn có thể gán một kết quả cho một biến số cho dù nó là một số phức. Lưu ý rằng: số phức đó được gán cho một biến chỉ có thể được chấp nhận từ chương trình EQN đến chương trình CMPLX mà thôi. Nhập vào bất cứ chương trình nào khác sẽ khiến cho phần ảo được gán cho biến bị xóa đi.

Ví dụ: bạn lưu nghiệm khi giải phương trình x 2 + 5x – 6 = 0

Bạn vào chương trình giả phương trình bậc 2 của máy bằng các nhấn các phím sau: MODE 5 3

Sau đó nhập hệ số bằng các nhấn các phím: 1 = 5 = (-) 6 =

Tiếp tục ấn phím = để được nghiệm x 1 = 1. Lúc này, bạn lưu nghiệm x 1 = 1 vào biến A bằng cách ấn lần lượt các phím: SHIFT RCL (STO) (-) (A)

Sau đó ấn = để được nghiệm x 2 = – 6. Bạn lưu nghiệm vào biến B bằng các ấn SHIFT RCL (STO) “∙” (B).

Để gọi các biến đã lưu, bạn ấn MODE 1

ALPHA (-) (A) = để máy hiện kết quả là 1

ALPHA “∙” (B) = để máy hiện kết quả là – 6

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO FX 570VN PLUS BỘ NHỚ TRẢ LỜI (ANS) VÀ BỘ NHỚ TRẢ LỜI TRƯỚC (PREANS)

Kết quả tính toán cuối cùng thu được là thu ở trong bộ nhớ Ans (trả lời). Còn kết quả tính toán thu đạp trước kết quả tính toán cuối cùng thì được lưu ở trong bộ nhớ PreAns (bộ nhớ trước). Sự hiển thị kết quả tính toán mới sẽ tiếp tục chuyển nội dung bộ nhớ Ans hiện tại sang bộ nhớ PreAns và lưu kết quả tính toán mới vào bộ nhớ Ans. Chu trình này sẽ lặp lại liên tục trong quá trình tính toán của bạn.

Ví dụ 1:

Để chia kết quả phép tính 3 × 4 chia cho 30, bạn thực hiện như sau 3 × 4 = 12. Rồi tiếp tục phép chia cho 30. Lúc này, màn hình máy tính sẽ hiện ra như sau: Ans ÷ 30 =

Cách ấn máy sẽ là: 3 × 4 = ÷3 0

Ví dụ 2:

Đối với dãy số Fibonacci T k+2 = T k+1 + T k . Xác định dãy số từ T 1 đến T 5 nhưng cần lưu ý rằng T 1 = 1 và T 2 = 1. Cách giải sẽ như sau:

Với T 1 = 1 thì bạn ấn 1 =, máy sẽ hiển ra là 1 (T 1 = 1 = Ans); T 2 = 1 thì bạn ấn tương tự, máy hiện ra là 1. Như vậy, ta có Ans = T 2 = 1 và PreAns = T 1 = 1.

Bạn cần thực hiện phép tính là T 3 = T 1 + T 2 = 1 + 1 = 2, các ấn máy lúc này sẽ là: Ans + ALPHA Ans (PreAns) =

Ta ấn tiếp = sẽ được giá trị của T 4 = T 3 + T 2 = 2 +1 = 3 Và tiếp tục ấn = thì ta được giá trị của T 5 = T 3 + T 4 = 5

Máy tính CASIO FX 570 VN PLUS sở hữu nhiều tính năng nhất trong các dòng máy tính cầm tay trên thị trường

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO FX 570VN PLUS TÌM ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT

GCD là tính năng xác định ước chung lớn nhất của 2 giá trị. Để hiểu rõ hơn về tính năng này, bạn có thể tham khảo ví dụ sau đây:

Ví dụ: Xác định UCLL của 28 và 35

Bạn có thể dễ dàng nhận thấy rằng ước chung lớn nhất của 28 và 35 là 7. Cách ấn máy để nhận được kết quả này là:

ALPHA × (GCD) 2 8 SHIFT ) (,) 3 5 ) =

LCM là tính năng xác định bội chung nhỏ nhất của 2 giá trị. Để hiểu rõ hơn về tính năng này, bạn có thể tham khảo ví dụ sau đây:

Ví dụ: Xác đinh BCNN của 2 số 9 và 15

Bạn có thể dễ dàng nhận thấy rằng bội chung nhỏ nhất của 9 và 15 là 45. Cách ấn máy để nhận được kết quả này là

ALPHA ÷ (LCM) 9 SHIFT ) (,) 1 5 ) =

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết giả lập máy tính casio fx 570vn plus ở đây

Sản phẩm nắp trang trí máy tính CASIO FX 570 VN PLUS

Cách Dùng Máy Tính Casio Online Fx 570 Vn Plus Trên Pc

Máy tính Casio cầm tay đã quá quen thuộc với nhiều thế hệ học sinh, sinh viên hiện nay. Đây là công cụ tính toán hữu ích và không thể thiếu trong khi học của các em học sinh. Tuy nhiên, có những khi bạn chẳng may quên hoặc làm mất máy tính thì hãy yên tâm, bạn có thể “giải nguy” bằng cách sử dụng máy tính Casio Online.

Máy tính online có khác gì máy tính cầm tay hoặc máy tính giả lập không? Đây là thắc mắc của rất nhiều bạn hiện nay.

Có thể thấy, chiếc máy tính Casio đã không còn xa lạ gì với nhiều bạn đang ngồi trên ghế nhà trường hiện nay. Đặc biệt, học sinh cấp 2, cấp 3 hay sinh viên lại càng cần hơn cả. Tuy nhiên, nếu chẳng may quên máy tính hay làm mất thì việc học tập, làm bài kiểm tra sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

Hiện có những phần mềm máy tính trên điện thoại hay được lập sẵn của Google. Tuy vậy, những phần mềm này đều không hữu hiệu và không đáp ứng được nhu cầu sử dụng. Do đó, bạn có thể giải quyết vấn đề này bằng việc sử dụng máy tính online được cài đặt trực tiếp trên laptop, PC của mình.

Với công cụ máy tính online, bạn có thể thực hiện nhiều chức năng tính toán hơn. Các chức năng mà máy tính online mang lại bao gồm:

Cộng (+), Trừ (-), Nhân(x), Chia(/) cơ bản.

Phép tính sin, cos, tan, cot,…

Thực hiện tính các bậc như căn bậc 2, căn bậc 3,…

Tính %, số mũ, log,…

Tính phân số, tuổi, trung bình, ngày tháng hoặc chỉ số BMI,…

Với máy tính online, bạn có thể xem được lịch sử tính toán, giúp kiểm tra và phát hiện chỗ sai. Đây là một tính năng đặc biệt mà các máy tính cầm tay khác không có. Ngoài ra, giao diện của máy tính online rất dễ sử dụng, bạn chỉ cần ấn theo các phim trên màn hình là có thể tính toán theo ý muốn.

Casio Fx570 VN Plus là dòng máy tính phổ biến nhất với học sinh, sinh viên tại Việt Nam. Với phần mềm máy tính casio online Fx570 VN Plus bạn có thể sử dụng nó trên laptop, PC giống 100% với máy tính thật. Các tính năng của phần mềm này được thiết lập cho bộ xử lý và ổ cứng máy tính nên tốc độ xử lý rất nhanh, mạnh.

Phần mềm máy tính Casio online Fx570 VN Plus hoàn toàn miễn phí. Giao diện và nút bấm trên phần mềm hoàn toàn giống như máy tính thật nên bạn có thể sử dụng rất dễ dàng. Cách cài đặt phần mềm rất dễ dàng, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

B1: tải phần mềm rồi tiến hành giải nén tệp tin.

B2: Bạn sẽ nhận được tệp tin Casio fx570vn chúng tôi sau khi giải nén thành công. Lúc này chỉ cần nhấp chuột vào tệp tin này thì nó sẽ tự động chạy và cài đặt trên máy của bạn.

Bạn có thể download phần mềm này ở link sau đây:

Phần mềm máy tính Vinacal 570 ES Plus II được trang bị đầy đủ mọi tính năng tương tự với máy tính cầm tay thật. Phần mềm có tốc độ thực hiện phép tính nhanh và sử dụng hoàn toàn miễn phí. Ưu điểm nổi bật của phần mềm này là nó được thiết lập dành cho bộ xử lý và phần cứng của PC. Chính vì thế mà tốc độ xử lý dữ liệu và tính toán của nó nhanh gấp nhiều lần máy tính thường.

Bạn có thể thực hiện cài đặt phần mềm này trên cả laptop và PC. Giao diện phần mềm máy tính online Vinacal 570 ES Plus II khá thân thiện với người dùng. Nó gần giống như máy tính thật nên giúp bạn cảm thấy quen mắt và dễ sử dụng hơn.

Cách cài đặt cũng y hệt các bước như cài đặt phần mềm Fx570 VN Plus. Bạn có thể tham khảo thông tin ở phần bài trên mà chúng tôi chia sẻ.

Bạn có thể sử dụng link cài đặt sau:

Cách Giải Toán Trên Máy Tính Casio Fx 570Es Plus Nhanh Nhất

Máy tính Casio Fx 570VN Plus không còn xa lạ với các bạn học sinh hay sinh viên nữa tuy nhiên ít người có thể biết cách giải toán bằng máy tính casio fx 570es plus nhanh chóng và sử dụng được hết các tính năng trên máy.

Khái quát về máy tính Sasio fx 570es plus

Máy tính casio Fx 570VN Plus là phiên bản nâng cấp của Fx 570ES Plus do hãng Casio nghiên cứu, sản xuất và phân phối độc quyền tại thị trường Việt Nam.

Bạn sẽ có tới 453 tính năng (36 tính năng được cải tiến mới), con số đứng đầu so với các loại máy tính bỏ túi giải toán thời điểm này.

Tất cả những điều chỉnh, cải tiến ở thế hệ này nhằm cho phù hợp với chương trình dạy và học ở Việt Nam hiện nay.

Ưu điểm nổi bật của máy tính Sasio fx 570es plus

Máy tính Casio FX-570VN Plus tính toán THÔNG MINH, kiểm tra CHÍNH XÁC, giải toán NHANH HƠN và được cho phép mang vào phòng thi. Với những tính năng nổi bật phải kể đến:

Tìm Bội số chung nhỏ nhất (LCM) và Ước số chung lớn nhất (GCD)

Lưu nghiệm phương trình bậc 2, bậc 3 và nghiệm x, y, z của hệ phương trình 2 ẩn, 3 ẩn vào các phím chữ cái để truy xuất

Tạo bảng số từ 2 hàm trên cùng một màn hình tính toán

Tính tích 1 dãy số

Tìm thương và số dư cho phép chia

Tính vec- tơ

Tính toán phân phối trong thống kê

Tính số thập phân vô hạn tuần hoàn

Giải bất phương trình bậc 2, bậc 3 và các bất phương trình khác, tính trực tiếp giá trị tọa độ Parabol

Hướng dẫn cách giải toán bằng máy tính Casio 570VN Plus nhanh chóng

Tìm ước số chung lớn nhất (ƯSCLN) của hai số

Bạn chỉ cần 2 thao tác giải toán bằng máy tính Casio FX-570VN Plus sẽ cho ra kết quả nhanh chóng và chính xác cụ thể:

Bước 1: Khai báo lệnh ƯSCLN bấm: [“ALPHA” “GCD”]

Bước 2: Khai báo số cách nhau bằng dấu “,” bằng cách bấm phím [“SHIFT” “,”]

Bước 3: Bấm “=” xem kết quả

Ví dụ: Tìm ƯSCLN của 1754298000 và 75125232

Lời giải: Bấm [Alpha] [GCD] 1754298000 [Shift] [,] 75125232 [=] 825552

Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai số

Tương tự như thao tác tìm ƯSCLN, muốn tìm BCNN của 2 số giải toán bằng máy tính Casio FX-570VN Plus,  bạn cũng sử dụng lệnh tìm LCM và nhập các số cách nhau bằng dấu “,”. Thao tác như sau:

Bước 1: Khai báo lệnh LCM bấm: [“ALPHA” “LCM”]

Bước 2: Khai báo số cách nhau bằng dấu “,” bằng cách bấm phím [“SHIFT” “,”]

Bước 3: Bấm “=” xem kết quả

Tính giá trị đa thức

Đây là dạng toán dùng trong chương trình toán học lớp 8. Đây cũng là một trong 36 tính năng được cải tiến trong phương pháp giải toán bằng máy tính Casio FX-570VN Plus. Để tính tìm giá trị đa thức trên Casio Fx 570VN Plus sử dụng lệnh “CALC“

Ví dụ: Cho đa thức P(x)= x5+ax4 +bx3 +cx2 +dx +e

Biết P(1) = 1, P(2) = 4, P(3) = 9, P(4) = 16, P(5) = 25

Tính P(6), P(7)?

Lời giải:

Theo giả thiết ta có P(x) = (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)(x-5) + x2

Giải toán bằng máy tính Casio Fx 570VN Plus

Bước 1: Nhập biểu thức vào màn hình tính

Bước 2: Thực hiện lệnh tính giá trị đa thức

[“CALC” 6] = 156

[“CALC” 7] = 6496

Tính ma trận với phương pháp giải toán bằng máy tính Casio FX-570VN Plus

Ngoài các chương trình tính toán với ma trận như các máy tính thế hệ trước đó như FX-500MS, FX-570MS,… thì FX-570 VN Plus còn cài đặt chương trình tính toán với ma trận cấp bốn.

Cách thực hiện như sau:

Bước 1: Khai báo ma trận trên Casio Fx 570VN Plus: [“MODE” 6]

Bước 2: Lựa chọn ma trận cần tính toán và loại kích thước của ma trận. Cần khai báo ma trận với kích thước nào thì bấm vào số tương ứng hiện thị trên màn hình. Chọn kích thước ma trận tương ứng

Bước 3:  Khai báo các hệ số của ma trận. Khai báo các hệ số từ trái qua phải, từ trên xuống dưới, mỗi số cách nhau bằng phím “=”. Ví dụ: Để khai báo ma trận A = ta bấm như sau: [1 = (-2) = 3 = 4 = 2 = (-1) = 0 = 5 = 4]

Bước 4:  Bấm phím [“SHIFT” 4 2 (DATA)] để tiếp tục khai báo ma trận B

Bước 5: Giống như khai báo ma trận A, chọn loại ma trận và kích thước tương ứng theo số thứ tự trên màn hình hiển thị.

Bước 6: Khai báo hệ số ma trận B

Bước 7: Cho lệnh quay về màn hình tính toán ma trận [“AC” “SHIFT” 4]

Bước 8: Tính toán theo yêu cầu đề bài

Ví dụ: Tính tích AB: [3 “x” “SHIFT” “4” “4”=] ta nhận được kết quả

Trong đó:

3 là ma trận A (MatA)

SHIFT 4: trở về bản tính toán với ma trận,

4 là ma trận B (MatB)

Bước 9: Thao tác [“AC” “SHIFT” “4”] để trở về bảng tính toán ma trận và tiếp tục thực hiện tính toán

Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn theo phương pháp giải toán bằng máy tính Casio FX-570VN Plus

Trước khi giải dạng toán này trên máy tính Casio Fx 570VN Plus, cần phải đưa hệ phương trình về dạng chính tắc. Thao tác như sau:

Bước 1: Chọn lệnh giải phương trình bậc nhất 2 ẩn [“MODE” “5” “1”]. Chọn lệnh giải phương trình bậc nhất 2 ẩn, màn hình hiển thị

Bước 2: Khai báo các hệ số của phương trình, các hệ số cách nhau bằng dấu “=”

Bước 3: bấm tiếp “=” để xem kết quả. Có 4 trường hợp:

Phương trình 1 nghiệm (x)

Phương trình 2 nghiệm (x và y)

Phương trình vô nghiệm (No-Solution)

Phương trình vô số nghiệm (infinite Solution).

Cách tính số thập phân vô hạn tuần hoàn

Dạng toán yêu cầu chuyển đổi một số thập phân vô hạn tuần hoàn sang phân số và xuất hiện trong chương trình học lớp 7. Chúng ta thao tác theo 3 bước sau:

Bước 1: Nhập phần phía trước phần tuần hoàn

Bước 2: Chọn lệnh [“ALPHA” “] và nhập phần tuần hoàn vào con trỏ

Bước 3: Bấm “=” và nhận kết quả

Cách tìm thương và số dư của hai số tự nhiên không chia hết cho nhau

Trường hợp số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b (a không quá 10 chữ số)

Bước 1: Nhập số bị chia a

Bước 3: Nhập số chia b và bấm “=” để xem kết quả. Màn hình sẽ thông báo thương (của phép chia) và dư R của phép chia đó

Ví dụ: Tìm thương và số dư khi chia 18901969 cho 2382001

18901969 2382001 

Ta nhận được kết quả: thương là 7 và dư R = 2227962

Trường hợp số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b (a hơn 10 chữ số)

Trường hợp số bị chia có hơn 10 chữ số, khi đó máy sẽ không thực hiện chương trình tính thương và dư như ở trường hợp trên mà trở về dạng thức thông thường. Muốn tìm số dư trường hợp này ta thao tác như sau:

Bước 1: Gán số bị chia a và số chia b vào hai chữ cái A và B

[Nhập số a “SHIFT” “STO” “A”]

[Nhập số b “SHIFT” “STO” “B”]

Bước 2: Thực hiện lệnh chia số a cho số b

[“ALPHA” “A” “ALPHA” “¸R” “ALPHA” “B” “=”]

Bước 3: Lấy phần nguyên của kết quả chia

[“ALPHA” “Int” “ANS” “=”]

Bước 4: Tìm số dư [“ALPHA” “A” “-“ “ALPHA” “B” “ANS” “=”]

Ví dụ cụ thể: Tìm số dư trong phép chia 301989301989 : 151989

Giải toán bằng máy tính Casio Fx 570VN Plus như sau:

[301989301989 “SHIFT” “STO” “A”]

[151989 “SHIFT” “STO” “B”]

[“ALPHA” “A” “ALPHA” “¸R” “ALPHA” “B” “=”] 1988915,514

[“ALPHA” “Int” “ANS” “=”] 1988915

[“ALPHA” “A” “-“ “ALPHA” “B” “ANS” “=”] 78054

5

/

5

(

1

bình chọn

)

Điều hướng bài viết

Thủ Thuật Chọn Đại Bằng Máy Tính Casio 570Es Plus Trong Thi Trắc Nghiệm

Khi hình thức thi trắc nghiệm ngày một phổ biến hơn thì teen tại “cho ra đời” một thuật ngữ mới: “lụi” trắc nghiệm, có nghĩa là chọn đại một trong số 4 đáp án, nếu hên thì trúng, xui thì trật!

Vậy vấn đề đặt ra là: Chúng ta có thể kiểm soát dc quá trình đánh “lụi” này ko, hay nói cách khác, có thể “lụi” với 1 niềm tin lớn hơn so với bình thường? Câu trả lời là có thể (dĩ nhiên ở mức tương đối). Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi đề cập đến 1 số vấn đề và 1 số lời khuyên cho việc “lụi” trắc nghiệm. Bài viết định hướng cho môn Hóa và dành cho học sinh trung bình – khá, học sinh giỏi hãy bỏ qua phần này vì hiệu quả ko cao (đoán mò làm sao bằng làm ra đáp số dc).

Trước khi bắt đầu vấn đề, các bạn cần lưu ý ( BẮT BUỘC ĐỌC):

– Đánh “lụi” dù có giải thích thế nào, thì nó vẫn là những sự lựa chọn mà phần lớn là theo cảm tính. Cho nên các phương pháp dc liệt kê ở dưới hoàn toàn mang ý nghĩa tương đối (có thể sai bất cứ lúc nào, thậm chí sai nhiều, hoàn toàn tùy thuộc vào thiên thời – địa lợi – nhân hòa). Do là yếu tố may rủi, Chúng tôi không khuyến khích việc này. Tuy nhiên nếu bạn không còn đường nào khác, thì hi vọng những gì chúng tôi nói sẽ giúp ích dc phần nào.

– Bài viết này chủ yếu dành cho học sinh trung bình – khá, những người sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi làm bài và phải dùng đến phương án này. Học sinh giỏi nên bỏ qua phần này.

– Chúng tôi ko bàn luận hay chịu bất kì trách nhiệm nào về nội dung, bạn có thể tin và làm theo hoặc không, đừng nói những lời khó nghe.

I – ĐẠI CƯƠNG VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CĂN BẢN TRONG BIÊN SOẠN ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM.

Như các bạn đã biết đề thi ĐH gồm 50 câu( chọn 1 trong 2 phần tự chọn), ngoại trừ môn Ngoại Ngữ.

Trong đáp án Đề hóa năm 2009 khối A với mã đề 175 kết quả như sau (các số liệu điều lấy nguồn tham khảo trên mạng).

II – CÁC PHƯƠNG PHÁP “LỤI” TRẮC NGHIỆM 1/ PHƯƠNG PHÁP “LỤI” TRONG BÓNG TỐI (CÒN GỌI LÀ “LỤI” KHÔNG TÍNH TOÁN)

Vậy từ những hiểu biết ở trên, các bạn hs trung bình – khá hãy tận dụng điều đó để “lụi” tốt hơn:

– Đừng coi thường. Khả năng đánh lụi mỗi câu là 25% (ko hề nhỏ). Nó có thể mang lại cho bạn ít nhất là 1-1,5đ hoặc hơn. Hoàn thành mục tiêu đề ra.

– Trường hợp xấu nhất: Tất nhiên ko phải bao giờ trong 23 câu chắc chắn đúng lại có tỷ lệ 2A,7B,7C,7D ngon ơ như vd kia Trường hợp xấu nhất trong 30 câu chắc chắn đúng đó có tỷ lệ số câu đúng A = B = C = D = 25% như trường hợp này chẳng hạn:

m(muối) = m(hỗn hợp kim loại X) + 96 * nH2 (với H2SO4 loãng)

m(muối) = m(hỗn hợp kim loại X ) + 71 * nH2 (với HCl)

Áp dụng: m(muối rắn) = m(hh kim loại) + 96 * nH2 = 11,4 + 96 * (10,08/22,4) = 54,6g

b) Cho 20g hỗn hợp bột Mg, Fe tác dụng hết với dung dịch HClthấy có 1 gam khí thoát ra. Lượng muối clorua tạo thành là bao nhiêu gam?

Áp dụng: m(muối) = m(hh kim loại) + 71 * n(khí) = 20 + 71 * (1/2) = 55,5 g (hiểu ngầm khí là H2)

2) Kim loại với axit HNO3 (đặc/ loãng)

Dạng 2: Kim loại M(chưa biết tên)phản ứng với …sinh ra V lít (hỗn hợp) khí (hay số mol khí đã biết). Yêu cầu tìm tên kim loại M.

Dạng 3: Kim loại(đã biết tên nhưng chưa biết khối lượng)phản ứng với …sinh ra V lít (hỗn hợp) khí (hay số mol).Yêu cầu tính m khối lượng kim loại pứ

Áp dụng: (rất hay gặp, chiếm 4-6 câu): e là electron

Key: n(e cho) = (mkim loại/ Mkim loại) * hóa trị (của kim loại)

ne nhận = 1*nNO2 + 3* nNO + 8*nN2O + 10 *nN2 (PỨvới HNO3).

= 2*nSO2 + 6*nS + 8*nH2S (PỨ với H2SO4 đặc, thường gặp SO2)

= 2*nH2 (PỨ với H2O, H2SO4/ HCl loãng hay NaOH,…). Không có chất nào, cho nó bằng 0.

Sau đó, cho n(e cho) = n(e nhận) rồi giải phương trình.

* Áp dụng: n(e cho) = (mAl/ MAl) * hóa trị (Al) = (4,05/27) * 3 = 0,45mol

n(e nhận) = 8*N2O = 8 * (VN2O/22,4)

* Tính nhanh: Cho n(e cho) = n(e nhận)

(mAl/ MAl) * hóa trị (Al) = 8*N2O

Lưu ý: Al, Cr, Fe không PỨ với HNO­3/ H2SO4 đặc nguội nên bài này chỉ có Zn phản ứng và chất rắn còn lại là Al. mZn pứ = mhh – mAl sau pứ = 15 – 2=13g.

Áp dụng: Cho ne cho = ne nhận

(mZn/ Mzn) * hóa trị (Zn) = nNO2

c) Hòa tan m(g) Al vào d/d HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1mol N2 và 0,01mol NO. Tính m. (dạng 3)

Áp dụng: Cho ne cho = ne nhận

(mAl/ MAl) * hóa trị (Al) = (10*nN2 + 3*nNO)

Áp dụng: Cho ne cho = ne nhận

(mAl/ MAl) * hóa trị Al = 2*nH2

Áp dụng: Cho ne cho = ne nhận

(mX/ MX) * hóa trị X = 2*nH2

f) Cho 6,4g kim loại At/d hết H2SO4 đặc nguội sinh ra 6,4 gam SO­2. Hỏi kim loại A? (dạng 2). Đáp án: Cu – Fe – Al – Zn

Nhìn liếc qua 4 đáp án thì phần lớn là kim loại hóa trị II.

Áp dụng: Cho n(e cho) = n(e nhận)

(mA/ MA) * hóa trị A = 2*nSO2

* Cách lụi: thấy số 6,4 g hay 0,64g thì hãy nghĩ đến Cu.

g) Cho m (g) Fe phản ứng với HCl loãng sinh ra 0,2g khí. Tính m. (dạng 3)

Áp dụng: Cho n(e cho) = n(e nhận)

(mFe/ MFe) * hóa trị Fe = 2*nH2

*Vậy: khi thấy Fe thì nghĩ đến số 5,6g (và ngược lại, đề cho 5,6g và hỏi kim loại gì thì nghĩ đến Fe).

* Lưu ý: Fe với HNO3/ H2SO4 đặc thì có hóa trị III, còn HCl/ H2SO4 loãng thì có hóa trị II.

3) Hỗn hợp kim loại X với axit HNO3 (đặc/ loãng) và yêu cầu tính khối lượng muối (hay muối rắn/ khan sau khi cô cạn) biết V lít khí sinh ra.

m(muối) = m(hỗn hợp kim loại X) + 62 * n(e nhận) (với HNO3) với ne nhận tính như trên

Key: m(muối nitrat) = m(hỗn hợp kim loại) + 62 * n(e nhận) ( với ne nhận = 3* nNO)

= 2.06 + 62 * 3 * (0,896/22,4) = 9,5g

* Lụi: hai số 7,54g ; 7,44g na ná nhau ở số 7 nên loại 2 cái đi. Loại 1,02 đi vì khối lượng muối sau phản ứng phải lớn hơn 2,06g (do cộng thêm). Vậy còn đáp án 9,5g.

4) Hỗn hợp oxit kim loại + H2SO4 loãng(H2SO4 đặc khó hơn nên không đề cập). Tính lượng muối sunfat tạo thành.

Key: m(muối sunfat) = m(hỗn hợp oxit kim loại) + 80 * nH2SO4

5) Hỗn hợp oxit kim loại + CO/ H2. Tính khối lượng chất rắn/ kết tủa thu được.

Key: m(rắn) = m(hỗn hợp oxit kim loại) – 16 * nCO/H2

Ví dụ: a) Khử hoàn toàn 45 g hỗn hợp gồm CuO, FeO, ZnO cần dùng vừa đủ 8,4 lít khí CO. Tính khối lượng chất rắn thu được. Các đáp án: 46 – 44,46 – 37,65 – 39 (ĐH A 2007-2008-2009)

m(rắn) = m(hỗn hợp oxit kim loại) – 16 * nCO = 45 – 16 * (8,4/22,4) = 39g

b) Khử m(g) hỗn hợp oxit kim loại Fe2O3, Fe3O4, FeO, CuO. Tính m(g) biết sau PỨ thu được 26 gam chất rắn và 5,6 lít hỗn hợp CO2 và H2O.

Key: mrắn = mhỗn hợp oxit kim loại – 16 * nCO/H2 26 = mhh – 16 * (5,6/22,4) mhh =30g.

Nhớ: n(CO/ H2) = n(H2O/ CO2) hay nCO= nCO2 hay nH2 = nH2O

c) Cho khí H2 khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm các oxit sắt, thấy sau PỨ sinh ra 4,48 lít hơi nước. Tính thể tích khí H2 cần dùng để khử.

6) Hỗn hợp muối cacbonat + HCl loãng. Tính khối lượng muối clorua tạo thành

Key: m(muối clorua) = m(hh muối cacbonat) + 11 * n(khí CO2)

Ví dụ: Hòa tan hết 5g hỗn hợp 2 muối cacbonat trong dung dịch HCl dư thu được 1,68 lít khí. Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng muối khan tạo thành. Đáp án: 5,825g – 10,8g – 4,75g – 5g

m(muối clorua) = m(hh muối cacbonat) + 11 * n(khí CO2) = 5 + 11 * (1,68/22,4) = 5,825g

* Cách lụi: loại số 10,8g đi vì nó quá lớn (theo công thức nó tăng có 11*nkhí thôi) nên loại. Còn số 4,75g

K+ Na+ Mg2+ Al3+ Cr2+ Zn2+ Fe2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+

K Na Mg Al Cr Zn Fe Pb H2 Cu Fe2+ Ag

An+ Bn+ Fe2+ Cu2+ Fe3+ Ag+

A B Fe Cu Fe2+ Ag

1) Dạng toán: kim loại Fe/ Cu cho vào d/d AgNO3:

a) Ngâm đinh sắt trong 100ml dd CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra sấy khô, khối lượng đinh sắt :

Áp dụng: 8 *nPỨ = 8 * nCuCl2 = 8 * 1 * (100/1000) = 0,8g (nPỨ: số mol chất PỨ)

b) Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4 sau khi PỨ kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng . Tính nồng độ mol/lít CuSO4.

Áp dụng: 8 *nPỨ = 0,8 nPỨ = nCuSO4 = 0,1mol

a) Điện phân với điện cực trơ dd muối sunfat kim loại hóa trị II với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Kim loại trong muối sunfat là:

Áp dụng: mkim loại bám catod = (A*I*t) / (96500*n) ó 1,92 = (A*3*1930) / (96500*2) ó A là Cu.

b) Khi cho dòng điện 1 chiều có cường độ 2A đi qua dd CuCl2 trong 10 phút. Hỏi là: 40g – 0,4g – 0,2g – 4g.

Áp dụng: mkim loại tạo thành= (ACu*I*t) / (96500*nCu) = (64*2*10*60) / (96500*2) = 0,4g

Vậy: khi hỏi đến điện phân, kim loại hay gặp nhất là Cu, sau đó Ag (hóa trị I).

MỘT VÀI MẸO/ CÁCH CHỌN NHANH ĐÁP ÁN

1) Khi đề hỏi kim loại hóa trị III thì nghĩ ngay đến Al. Còn kim loại chỉ có một hóa trị thì loại bỏ Fe/ Cr/ Cu. Về dãy điện hóa thì nhớ mấy cái hay gặp (thi ĐH cũng vậy) như Cu, Fe, Ag.

2) Đề cho kim loại M phản ứng với HNO3/ H2SO4 đặc, sinh ra NO2 hoặc NO (hoặc SO2) thì loại trừ đáp án Al/ Mg/ Zn (vì 3 kim loại này ít gặp với dạng đề này) và các kim loại kiềm/ thổ. Ưu tiên cho đáp án Ag/ Cu/ Fe.

3) Gặp kim loại (lạ hoắc) thì loại nó đi và ưu tiên cho kim loại hay gặp. Thường gặp như phi kim: S, O, Cl, Br, F, N, P, Si, C. Kim loại: Al, Mg-Ca-Ba-Pb-Cu-H-Zn-Fe, Ag.Thường chọn cặp Na-K, Ca-Mg, Ba-Ca.

4) Nếu nói về lưỡng tính thì nghĩ đến Al (Al2O3, Al(OH)3) thường gặp, sau đó Cr, Zn.

5) Về nước cứng: chứa 2 ion Mg2+ và Ca2+

– Nước cứng tạm thời: Mg2+, Ca2+ và HCO3-

– Nước cứng vĩnh cữu: Mg2+, Ca2+ và Cl-, SO42-

– Nước cứng toàn phần: hợp 2 loại trên

Khi nói đến làm mềm nước cứng, 2 chất ưu tiên trên hết: Na2CO3 và Na3PO4 (hay K2CO3 và K3PO4)

Thường gặp các đáp án: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Na2CO3, K2CO3. (chưa ra thi)

7) Thần chú: – Li K Na Mg Ca Ba: khi nào má cần ba

– Mg Ca Ba Pb Cu Hg Cr Zn Fe: má cản ba phá cửa hang Crom kẽm sắt (kim loại hóa trị II hay gặp).

Các kim loại kiềm và Ag có duy nhất hóa trị I. Còn Al chỉ có duy nhất có hóa trị III.

– 10 nguyên tố đầu: H He Li Be B C N O F Ne: hoa héo li bể ba cằng nhằng ông phải né

8) Câu dài nhất là câu đúng nhất (thường gặp với những môn học bài, lí thuyết). Câu nào có “tất cả”, “hầu hết”, “mọi trường hợp” thường hay sai.

Tương tự, các bạn có thể suy luận cách này, tự lấy số mol (đẹp 1 chút như 0,1; 0,05; 0,025;…) rồi nhân với M (PTK của hợp chất/ phân tử đó) để ra con số m(g), từ đó khi bạn gặp mấy con số này, bạn sẽ biết đáp án.

Tìm CTPT Amin/ HCHC trong các BT đốt cháy

Vd 1): Đốt cháy hoàn toàn 5,9g một HCHC đơn chức X thu đc 6.72l CO2; 1,12l N2 (dkc); 8,1g H2O. Lập CTPT của X. a)C3H6O b) C3H5NO3 c) C3H9N d) C3H7NO2 (ĐH A 2007)

Vd 2) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin bậc 1, mạch hở, no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu đc CO2 và H2O với tỉ lệ nCO2 / nH2O = 1:2. Hai amin có cùng CTPT là:

a) C2H5NH2 và C3H7NH2 b) C3H7NH2 và C4H9NH2

c) CH3NH2 và C2H5NH2 d) C4H9NH2 và C5H11NH2

Câu d chắc chắc ko đúng tỉ lệ.

Chào thân ái và quyết thắng.

Về VNMATH.COM

VNMATH hoạt động từ năm 2008 với slogan Trao đổi để học hỏi, Sẻ chia để vươn lên. Hiện nay chúng tôi là trang web Toán học có lượt truy cập lớn nhất Việt Nam.