Top 8 # Xem Nhiều Nhất Thủ Thuật Xử Lý Excel Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Ngubao.com

Các Thủ Thuật Excel Trong Kế Toán Mẹo Nhanh Xử Lý Các Hàm Excel

1) Phím tắt thông dụng trong Excel

Phím tắt trong các ứng dụng MS Office là một trong những tính năng hữu ích nhất, giúp cho người sử dụng thao tác nhanh hơn. Xin liệt kê ra đây một số phím tắt thông dụng nhất trong Excel.

2)Vẽ hình vuông và bầu dục nằm trong cell

Khi sử dụng chức năng vẽ hình vuông và bầu dục trên thanh công cụ Draw, hình vẽ sẽ không nằm trên bất cứ một vùng cell nào trên bảng tính. Để hình vẽ nằm trong cell, khi vẽ bạn nhấn giữ phím Alt, hình vẽ sẽ đi theo từng cell khi bạn rê chuột.

3)Sao chép Formula

Khi bạn sử dụng công thức tính toán nào đó trong một cell bên trên và lại muốn sao chép tiếp xuống cell bên dưới thì bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phím Ctrl – D để thực hiện.

5)Cập nhật công thức trong Excel 2000 trở lên

Trong Excel 2000 trở lên, bạn không cần sao chép hàng lọat công thức xuống các dòng bên dưới, khi các dòng bên dưới còn chưa có dữ liệu.

Sau khi bạn nhập dữ liệu cùng các công thức xong, bạn hãy nhấn Ctrl+D để sao chép các công thức xuống dòng kế tiếp. Bạn chỉ cần nhấn 3 lần như vậy để sao chép cho 3 dòng kế tiếp thôi. Bạn yên tâm, bây giờ khi bạn nhập dữ liệu xuống các hàng kế tiếp nữa, Excel sẽ thừa thông minh để tính sao chép tiếp tục các công thức ở hàng trên khi bạn nhập dữ liệu vào.

7) Hiển thị nhiều dòng trong 1 cell

Khi bạn nhập một dữ liệu nào đó trong một cell và bạn muốn dữ liệu đó xuống hàng trong cell đó ( tức là cell đó có 2 dòng ), để làm việc này bạn có 2 cách :

1/ Khi nào muốn xuống dòng nhấn Alt-Enter .

2/ Chọn Format – Cells, chọn tab Alignment và chọn mục Wrap Text, như vậy mỗi khi nhập vào nếu dài quá chiều rộng cell Excel sẽ tự động xuống hàng.

11) Làm ẩn nội dung của Cell.

Muốn làm ẩn nội dung trong cell nào đó, bạn chọn cell muốn ẩn nội dung, chọn menu Format – Cell sau đó chọn mục Custom từ list Category và trong mục Type nhập vào 3 dấu chấm phẩy (;; sau đó chọn OK.

12) Sửa lỗi nhanh trong cell.

Khi bạn nhập dữ liệu vào cell nhưng bạn thấy dữ liệu nhập vào có lỗi hoặc nhập không đúng cell. Muốn bỏ đi mà không muốn mất nội dung cũ một cách nhanh nhất là nhấn phím Esc.

13) Ðịnh dạng phần trăm ( % ) cho dữ liệu trong cell.

Khi nhập số phần trăm ( % ) vào một cell mà chỉ cần nhập vào con số thập phân thôi, còn phần thập phân bạn sẽ tự định nghĩa cho cell đó. Ví dụ nhập vào 20 thì sẽ được chuyển thành 20%, và khi bạn nhập vào là .2 thì cũng sẽ được chuyển thành 20 %. Ðể làm điều này, bạn chọn cell và chọn Menu Format – Cell. Bạn sẽ thấy xuất hiện một cửa sổ, bạn chọn tab có tên là Numbers, sau đó chọn Percentage và nhấn OK.

14) Sử dụng chức năng AutoFill.

Khi điền vào những cell với nội dung như nội dung của các cell trong cột Số thứ tự trong bảng tính chẳng hạn, các số đó bắt đầu từ 1 trở đi và bạn không việc gì phải nhập lần lượt từng số vào cell, bạn sử dụng chức năng Auto Fill để làm việc này : có 2 cách :

Bạn chọn từ menu Edit – Fill : trong này sẽ liệt kê những chức năng AutoFill cho bạn tùy chọn. Hoặc cách khác bạn nhập một vài giá trị ban đầu ví dụ bạn nhập vào cell A1 : 1 và A2 : 2 . Sau đó dùng chuột chọn 2 cell này ( tô đen ). Rồi đưa chuột đến dấu vuông ở góc dưới bên phải của 2 cell này, con trỏ chuột của bạn có hình dấu cộng, bạn nhấp và kéo chuột đến vị trí cuối cùng cần điền giá trị rồi thả ra.

15) Tùy biến AutoFill.

Excel chỉ cung cấp cho bạn một số list để tự động điền vào list cho bạn như số thứ tự, số ngày trong tuần… .Bạn cũng có thể thêm vào trong list đó một kiểu autofill theo ý riêng của mình chẵng hạn như bạn muốn điền một dãy số theo thứ tự như : 1,5,9,13,… Ðể tạo ra một dãy số tăng theo thứ tự như vậy , bạn làm như sau : Nhập các giá trị của list vào trong các cell và sắp xếp như ý muốn, chọn menu Tools, Options, chọn tab Custom List, nhấp chọn nút lệnh Import. Rồi chọn vùng list bạn mới nhập và nhấp OK

17) Ẩn và hiện cột và hàng theo nhóm.

Nếu bạn muốn ẩn cột và hàng trong Excel thì dùng chuột quét chọn vị trí cột hoặc hàng cần ẩn đi rồi nhấn tổ hợp phím Alt Shift Mũi tên phải. Khi đó sẽ xuất hiện một hộp thoại hỏi bạn là Cột hay Hàng, bạn chọn rồi bấm OK. Lúc này trên Workbook sẽ xuất hiện thêm một panel hiển thị những nhóm hàng hoặc cột mà bạn vừa tạo, để ẩn nhóm đó thì bạn nhấn vào dấu trừ và hiện ra thì nhấn dấu cộng.

1. Chọn bảng.

2. Chọn Edit.Copy.

3. Chọn ô bạn muốn dán bảng mới vào.

4. Chọn Edit.Paste Special.

5. Trong khung hội thoại Paste Special, chọn Transpose và nhấn OK.

6. Nếu cần, xóa những gì còn lại của bảng cũ.

19) Tạo tiêu đề cho nhiều sheet trong 1 lần thực hiện

Trong Workbook của bạn có nhiều sheet và bạn muốn tạo cho mỗi sheet như vậy có tiêu đề giống nhau, bạn chỉ cần làm một lần như sau: nhấp chuột phải vào tab để chọn các sheet, chọn Select All Sheets từ menu phụ mở ra. Bạn đặt tiêu đề trên Sheet đầu tiên, có thể là chữ, hình ảnh ,… sau đó nhấp chuột phải lên tab của sheet hiện hành và chọn UnGroup Sheets từ menu phụ. Tiêu đề sẽ xuất hiện ở tất cả các sheet trong workbook.

20) Xem cú pháp hàm Excel

Nếu như bạn chưa biết hết các hàm trong Excel, hoặc bạn biết nhưng không nhớ hết được cú pháp các hàm trongExcel, bạn chọn menu Insert – Function, hộp thoại Paste Function xuất hiện, từ đây bạn có thể chọn hàm muốn sử dụng cho mục đích của bạn một cách chính xác.

21) Có bao nhiêu Sheet trong WorkBook

Nếu như bạn mở một Workbook có rất nhiều sheet và bạn muốn xem qua xem có bao nhiêu sheet tất cả trong WorkBook đó bạn chỉ cần chọn Menu File – Properties , chọn tab Contents, sẽ liệt kê tất cả các sheet có trong file cho bạn xem.

22) Importing Text sang Excel

Khi bạn có một dữ liệu text được soạn thảo trong Word, khi bạn import đoạn dữ liệu đó vào worksheet thì dữ liệu đó lại nằm trên một cột. Ðể dữ liệu nằm trên nhiều cột, bạn có thể làm bằng nhiều cách: 1/ Nếu như dữ liệu được format dưới dạng table thì bạn chọn Copy sau đó Paste nó vào Excel. 2/ Dữ liệu không được format theo dạng table mà ở dạng tab thì cũng làm tương tự như trên. 3/ Nếu dữ liệu không được định dạng table và tab thì bạn cũng Import như 2 trường hợp trên sau đó chọn cột có chứa dữ liệu, chọn menu Data, Text to Columns. Excel sẽ xuất hiện chế độ Wizard hướng dẫn bạn import dữ liệu đó vào worksheet của Excel

23) Liên kết dữ liệu Excel và Word

Trong tài liệu mà bạn đang làm việc với Excel cần có một số nội dung mà nội dung đó giống như trong một tài liệu soạn thảo trong Word. Mà bạn muốn là khi thay đổi, chỉnh sửa nội dung thì cả hai nơi tài liệu Word và Excel cùng thay đổi. Bạn làm như sau :

Chọn đoạn văn bản bạn muốn sao chép từ Word và Copy đoạn văn đó.

27) Làm đẹp hình ảnh nền

Khi dùng hình ảnh làm nền cho sơ đồ trong Excel đôi khi bạn nhận thấy hình ảnh này trông rất xấu. Làm sao có thể cải thiện để nó đẹp hơn?

Nguyên nhân là vì Excel chưa làm gì để điều chỉnh sơ đồ có hình ảnh. Hãy nạp Excel và nhập số liệu vào. Chọn số liệu này rồi nhấn Insert.Chart. Khi khung hội thoại Chart Wizard xuất hiện, nhấn Finish. Nhấn phím phải vào vùng sơ đồ rồi chọn Format Chart Area. Nhấn Fill Effects trong khung hội thoại vừa xuất hiện rồi nhấn tiếp mục Pictures trong khung hội thoại Fill Effects. Bây giờ nhấn Select Pictures rồi nhấn đúp chuột vào hình ảnh bạn muốn dùng làm nền cho sơ đồ.

Trở về khung hội thoại Fill Effects, nhấn OK và OK lần nữa trong khung hội thoại Format Chart Area. Cuối cùng, dùng chuột điều chỉnh kích thước sơ đồ để hình ảnh được đẹp hơn.

Comments

Các Thủ Thuật Excel Trong Kế Toán Và Mẹo Nhanh Xử Lý Các Hàm Excel

5)Cập nhật công thức trong Excel 2000 trở lên Trong Excel 2000 trở lên, bạn không cần sao chép hàng lọat công thức xuống các dòng bên dưới, khi các dòng bên dưới còn chưa có dữ liệu. Sau khi bạn nhập dữ liệu cùng các công thức xong, bạn hãy nhấn Ctrl+D để sao chép các công thức xuống dòng kế tiếp. Bạn chỉ cần nhấn 3 lần như vậy để sao chép cho 3 dòng kế tiếp thôi. Bạn yên tâm, bây giờ khi bạn nhập dữ liệu xuống các hàng kế tiếp nữa, Excel sẽ thừa thông minh để tính sao chép tiếp tục các công thức ở hàng trên khi bạn nhập dữ liệu vào.

7) Hiển thị nhiều dòng trong 1 cell

Khi bạn nhập một dữ liệu nào đó trong một cell và bạn muốn dữ liệu đó xuống hàng trong cell đó ( tức là cell đó có 2 dòng ), để làm việc này bạn có 2 cách : 1/ Khi nào muốn xuống dòng nhấn Alt-Enter . 2/ Chọn Format – Cells, chọn tab Alignment và chọn mục Wrap Text, như vậy mỗi khi nhập vào nếu dài quá chiều rộng cell Excel sẽ tự động xuống hàng.

14) Sử dụng chức năng AutoFill. Khi điền vào những cell với nội dung như nội dung của các cell trong cột Số thứ tự trong bảng tính chẳng hạn, các số đó bắt đầu từ 1 trở đi và bạn không việc gì phải nhập lần lượt từng số vào cell, bạn sử dụng chức năng Auto Fill để làm việc này : có 2 cách : Bạn chọn từ menu Edit – Fill : trong này sẽ liệt kê những chức năng AutoFill cho bạn tùy chọn. Hoặc cách khác bạn nhập một vài giá trị ban đầu ví dụ bạn nhập vào cell A1 : 1 và A2 : 2 . Sau đó dùng chuột chọn 2 cell này ( tô đen ). Rồi đưa chuột đến dấu vuông ở góc dưới bên phải của 2 cell này, con trỏ chuột của bạn có hình dấu cộng, bạn nhấp và kéo chuột đến vị trí cuối cùng cần điền giá trị rồi thả ra.

27) Làm đẹp hình ảnh nền Khi dùng hình ảnh làm nền cho sơ đồ trong Excel đôi khi bạn nhận thấy hình ảnh này trông rất xấu. Làm sao có thể cải thiện để nó đẹp hơn? Nguyên nhân là vì Excel chưa làm gì để điều chỉnh sơ đồ có hình ảnh. Hãy nạp Excel và nhập số liệu vào. Chọn số liệu này rồi nhấn Insert.Chart. Khi khung hội thoại Chart Wizard xuất hiện, nhấn Finish. Nhấn phím phải vào vùng sơ đồ rồi chọn Format Chart Area. Nhấn Fill Effects trong khung hội thoại vừa xuất hiện rồi nhấn tiếp mục Pictures trong khung hội thoại Fill Effects. Bây giờ nhấn Select Pictures rồi nhấn đúp chuột vào hình ảnh bạn muốn dùng làm nền cho sơ đồ. Trở về khung hội thoại Fill Effects, nhấn OK và OK lần nữa trong khung hội thoại Format Chart Area. Cuối cùng, dùng chuột điều chỉnh kích thước sơ đồ để hình ảnh được đẹp hơn.

Theo chúng tôi

46 Thủ Thuật Excel Hay Nhất Giúp Kế Toán Xử Lí Nhanh

46 thủ thuật Excel hay nhất giúp kế toán xử lí nhanh

Những thủ thuật hay này sẽ giúp kế toán xử lí trên phần mềm excel một cách nhanh chóng và hiệu quả.

1) Phím tắt thông dụng trong Excel

Phím tắt trong các ứng dụng MS Office là một trong những tính năng hữu ích nhất, giúp cho người sử dụng thao tác nhanh hơn. Bạn nên nhớ những phím tắt này.

2) Vẽ hình vuông và bầu dục nằm trong cell

Khi sử dụng chức năng vẽ hình vuông và bầu dục trên thanh công cụ Draw, hình vẽ sẽ không nằm trên bất cứ một vùng cell nào trên bảng tính. Để hình vẽ nằm trong cell, khi vẽ bạn nhấn giữ phím Alt, hình vẽ sẽ đi theo từng cell khi bạn rê chuột.

3) Sao chép Formula

Khi bạn sử dụng công thức tính toán nào đó trong một cell bên trên và lại muốn sao chép tiếp xuống cell bên dưới thì bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phím Ctrl – D để thực hiện.

4)Ðịnh hướng cho con trỏ khi nhấn Enter

5)Cập nhật công thức trong Excel 2000 trở lên

Trong Excel 2000 trở lên, bạn không cần sao chép hàng lọat công thức xuống các dòng bên dưới, khi các dòng bên dưới còn chưa có dữ liệu.

Sau khi bạn nhập dữ liệu cùng các công thức xong, bạn hãy nhấn Ctrl+D để sao chép các công thức xuống dòng kế tiếp. Bạn chỉ cần nhấn 3 lần như vậy để sao chép cho 3 dòng kế tiếp thôi. Bạn yên tâm, bây giờ khi bạn nhập dữ liệu xuống các hàng kế tiếp nữa, Excel sẽ thừa thông minh để tính sao chép tiếp tục các công thức ở hàng trên khi bạn nhập dữ liệu vào.

6) Kích hoạt các ô đã dùng trong công thức

7) Hiển thị nhiều dòng trong 1 cell

Khi bạn nhập một dữ liệu nào đó trong một cell và bạn muốn dữ liệu đó xuống hàng trong cell đó ( tức là cell đó có 2 dòng ), để làm việc này bạn có 2 cách :

1/ Khi nào muốn xuống dòng nhấn Alt-Enter .

2/ Chọn Format – Cells, chọn tab Alignment và chọn mục Wrap Text, như vậy mỗi khi nhập vào nếu dài quá chiều rộng cell Excel sẽ tự động xuống hàng.

Khi bạn muốn làm một lời chú thích nào đó cho một cell, bạn chọn cell cần làm chú thích , chọn menu Insert / Comment ( hoặc nhấp chuột phải lên cell đó và chọn Comment ). Nhập vào lời chú thích cho cell đó. Khi bạn di chuyển mouse đến cell đó thì sẽ xuất hiện một popup với lời chú thích bạn đã nhập.

9) Sửa chữa nội dung cho chú thích (Comment )

10) Làm ẩn chú thích.

11) Làm ẩn nội dung của Cell.

Muốn làm ẩn nội dung trong cell nào đó, bạn chọn cell muốn ẩn nội dung, chọn menu Format – Cell sau đó chọn mục Custom từ list Category và trong mục Type nhập vào 3 dấu chấm phẩy (;; sau đó chọn OK.

12) Sửa lỗi nhanh trong cell.

Khi bạn nhập dữ liệu vào cell nhưng bạn thấy dữ liệu nhập vào có lỗi hoặc nhập không đúng cell. Muốn bỏ đi mà không muốn mất nội dung cũ một cách nhanh nhất là nhấn phím Esc.

13) Ðịnh dạng phần trăm ( % ) cho dữ liệu trong cell.

Khi nhập số phần trăm ( % ) vào một cell mà chỉ cần nhập vào con số thập phân thôi, còn phần thập phân bạn sẽ tự định nghĩa cho cell đó. Ví dụ nhập vào 20 thì sẽ được chuyển thành 20%, và khi bạn nhập vào là .2 thì cũng sẽ được chuyển thành 20 %. Ðể làm điều này, bạn chọn cell và chọn Menu Format – Cell. Bạn sẽ thấy xuất hiện một cửa sổ, bạn chọn tab có tên là Numbers, sau đó chọn Percentage và nhấn OK.

14) Sử dụng chức năng AutoFill.

Khi điền vào những cell với nội dung như nội dung của các cell trong cột Số thứ tự trong bảng tính chẳng hạn, các số đó bắt đầu từ 1 trở đi và bạn không việc gì phải nhập lần lượt từng số vào cell, bạn sử dụng chức năng Auto Fill để làm việc này : có 2 cách :Bạn chọn từ menu Edit – Fill : trong này sẽ liệt kê những chức năng AutoFill cho bạn tùy chọn. Hoặc cách khác bạn nhập một vài giá trị ban đầu ví dụ bạn nhập vào cell A1 : 1 và A2 : 2 . Sau đó dùng chuột chọn 2 cell này ( tô đen ). Rồi đưa chuột đến dấu vuông ở góc dưới bên phải của 2 cell này, con trỏ chuột của bạn có hình dấu cộng, bạn nhấp và kéo chuột đến vị trí cuối cùng cần điền giá trị rồi thả ra.

15) Tùy biến AutoFill.

Excel chỉ cung cấp cho bạn một số list để tự động điền vào list cho bạn như số thứ tự, số ngày trong tuần… .Bạn cũng có thể thêm vào trong list đó một kiểu autofill theo ý riêng của mình chẵng hạn như bạn muốn điền một dãy số theo thứ tự như : 1,5,9,13,… Ðể tạo ra một dãy số tăng theo thứ tự như vậy , bạn làm như sau : Nhập các giá trị của list vào trong các cell và sắp xếp như ý muốn, chọn menu Tools, Options, chọn tab Custom List, nhấp chọn nút lệnh Import. Rồi chọn vùng list bạn mới nhập và nhấp OK

16) Sắp xếp

17) Ẩn và hiện cột và hàng theo nhóm.

Nếu bạn muốn ẩn cột và hàng trong Excel thì dùng chuột quét chọn vị trí cột hoặc hàng cần ẩn đi rồi nhấn tổ hợp phím Alt Shift Mũi tên phải. Khi đó sẽ xuất hiện một hộp thoại hỏi bạn là Cột hay Hàng, bạn chọn rồi bấm OK. Lúc này trên Workbook sẽ xuất hiện thêm một panel hiển thị những nhóm hàng hoặc cột mà bạn vừa tạo, để ẩn nhóm đó thì bạn nhấn vào dấu trừ và hiện ra thì nhấn dấu cộng.

18) Chuyển dòng thành cột hoặc ngược lại

1. Chọn bảng.

2. Chọn Edit.Copy.

3. Chọn ô bạn muốn dán bảng mới vào.

4. Chọn Edit.Paste Special.

5. Trong khung hội thoại Paste Special, chọn Transpose và nhấn OK.

6. Nếu cần, xóa những gì còn lại của bảng cũ.

19) Tạo tiêu đề cho nhiều sheet trong 1 lần thực hiện

Trong Workbook của bạn có nhiều sheet và bạn muốn tạo cho mỗi sheet như vậy có tiêu đề giống nhau, bạn chỉ cần làm một lần như sau: nhấp chuột phải vào tab để chọn các sheet, chọn Select All Sheets từ menu phụ mở ra. Bạn đặt tiêu đề trên Sheet đầu tiên, có thể là chữ, hình ảnh ,… sau đó nhấp chuột phải lên tab của sheet hiện hành và chọn UnGroup Sheets từ menu phụ. Tiêu đề sẽ xuất hiện ở tất cả các sheet trong workbook.

20) Xem cú pháp hàm Excel

Nếu như bạn chưa biết hết các hàm trong Excel, hoặc bạn biết nhưng không nhớ hết được cú pháp các hàm trongExcel, bạn chọn menu Insert – Function, hộp thoại Paste Function xuất hiện, từ đây bạn có thể chọn hàm muốn sử dụng cho mục đích của bạn một cách chính xác.

21) Có bao nhiêu Sheet trong WorkBook

Nếu như bạn mở một Workbook có rất nhiều sheet và bạn muốn xem qua xem có bao nhiêu sheet tất cả trong WorkBook đó bạn chỉ cần chọn Menu File – Properties , chọn tab Contents, sẽ liệt kê tất cả các sheet có trong file cho bạn xem.

22) Importing Text sang Excel

Khi bạn có một dữ liệu text được soạn thảo trong Word, khi bạn import đoạn dữ liệu đó vào worksheet thì dữ liệu đó lại nằm trên một cột. Ðể dữ liệu nằm trên nhiều cột, bạn có thể làm bằng nhiều cách:

– Nếu như dữ liệu được format dưới dạng table thì bạn chọn Copy sau đó Paste nó vào Excel.

– Dữ liệu không được format theo dạng table mà ở dạng tab thì cũng làm tương tự như trên.

– Nếu dữ liệu không được định dạng table và tab thì bạn cũng Import như 2 trường hợp trên sau đó chọn cột có chứa dữ liệu, chọn menu Data, Text to Columns. Excel sẽ xuất hiện chế độ Wizard hướng dẫn bạn import dữ liệu đó vào worksheet của Excel

23) Liên kết dữ liệu Excel và Word

Trong tài liệu mà bạn đang làm việc với Excel cần có một số nội dung mà nội dung đó giống như trong một tài liệu soạn thảo trong Word. Mà bạn muốn là khi thay đổi, chỉnh sửa nội dung thì cả hai nơi tài liệu Word và Excel cùng thay đổi. Bạn làm như sau :– Chọn đoạn văn bản bạn muốn sao chép từ Word và Copy đoạn văn đó.– Khởi động Excel, chọn nơi nào bạn muốn có đoạn text đó chọn Menu Edit + Paste Special.

24) Mở tệp tin thường dùng

25) Thêm màu cho bảng tính

26) Đóng băng” dòng tiêu đề

Trong mỗi bảng tính thường có dòng tiêu đề cố định vị trí cho từng cột (column). Nếu bạn nhập dữ liệu trong nhiều dòng và tràn quá màn hình, công việc nhập dữ liệu sẽ rất khó khăn vì dòng tiêu đề “trôi” mất.

27) Làm đẹp hình ảnh nền

Khi dùng hình ảnh làm nền cho sơ đồ trong Excel đôi khi bạn nhận thấy hình ảnh này trông rất xấu. Làm sao có thể cải thiện để nó đẹp hơn?

– Nguyên nhân là vì Excel chưa làm gì để điều chỉnh sơ đồ có hình ảnh.

– Hãy nạp Excel và nhập số liệu vào.

– Chọn số liệu này rồi nhấn Insert.Chart.

– Khi khung hội thoại Chart Wizard xuất hiện, nhấn Finish. Nhấn phím phải vào vùng sơ đồ rồi chọn Format Chart Area.

– Nhấn Fill Effects trong khung hội thoại vừa xuất hiện rồi nhấn tiếp mục Pictures trong khung hội thoại Fill Effects.

– Bây giờ nhấn Select Pictures rồi nhấn đúp chuột vào hình ảnh bạn muốn dùng làm nền cho sơ đồ.

– Trở về khung hội thoại Fill Effects, nhấn OK và OK lần nữa trong khung hội thoại Format Chart Area. Cuối cùng, dùng chuột điều chỉnh kích thước sơ đồ để hình ảnh được đẹp hơn.

28) Chọn một vùng gồm rất nhiều ô trong Excel.

Có nhiều cách để chọn một vùng gồm rất nhiều ô trong Excel. Thủ thuật này giới thiệu phương cách dùng lệnh Go To. Ví dụ, muốn chọn vùng A1: Z52, thực hiện như sau:

1. Chọn ô ở góc trên trái của vùng bạn muốn chọn (trong ví dụ này là A1) .

3. Trong hộp Reference, gõ địa chỉ của ô dưới cùng bên phải (trong ví dụ này là Z52) .

29) Sao chép dữ liệu và công thức nhanh chóng

Thông thường khi cần sao chép dữ liệu hay công thức sang một loại các ô không liền kề nhau, bạn thường phải mất công copy và paste sang từng ô một. Nhưng nếu đã biết thủ thuật sau đây bạn hoàn toàn có thể thực hiện công việc này một cách rất nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Trước tiên bạn hãy sao chép dữ liệu từ ô nguồn – ô chứa thông tin cần được sao chép ra, hãy dùng phím tắt Ctrl-C cho nhanh.

Sau đó bạn vẫn giữ nguyên phím Ctrl và nhắp chuột trái vào từng ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang. Lựa chọn xong bạn hãy ấn ổ hợp phím Ctrl-V là dữ liệu sẽ tự động dán vào những nơi cần thiết cho bạn.

Ứng dụng thủ thuật này để copy-paste dữ liệu cho một loạt ô liền kề nhưng không ở gần ỗ dữ liệu nguồn. Trước tiên bạn hãy dùng Ctrl-C để sao chép dữ liệu từ ô nguồn, sau đó vẫn giữ nguyên phím Ctrl và dùng chuột trái lựa chọn một loạt ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang sau đó thả Ctrl ra và ấn Enter là xong.

30) Định nghĩa hằng số trong bảng tính

Sử dụng công cụ Name trong Excel bạn có thể định nghĩa trước một hằng số trong tệp tin bảng tính của bạn. Lấy ví dụ, bạn có thể định nghĩa trước mức thuế bạn thường xuyên sử dụng nhất. Bạn hãy thử cách sau đây:

Bằng cách này bạn cũng có thể tiết kiệm thời gian trong việc xử lý bảng tính đi rất nhiều chỉ bằng cách định nghĩa những con số thường được sử dụng trong bảng tính.

Giả sử nếu có thay đổi gì đối với những hằng số do bạn định nghĩa ra bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian để chỉnh sửa từng công thức. Bạn chỉ việc quay vào đó và thay đổi trong mục “Refers to” là xong.

31) Tìm kiếm trong Excel

Chắc bạn đã biết cách dùng nhiều lần khung hội thoại Find trong Word nhưng chưa bao giờ nghĩ đến việc dùng khung hội thoại này trong Excel.

Gõ SUM vào khung hội thoại Find rồi bỏ chọn mục “Find entire cells only”.

Nhấn Find Next để tiếp tục.

Lưu ý rằng bạn có thể tìm theo cột, theo dòng. Khi lệnh Find tìm thấy chuỗi ký tự cần tìm, nó chọn ô chứa chuỗi ký tự đó.

Nếu cần tìm một chuỗi cụ thể ví dụ như =SUM(A1:A5), bạn có thể dùng khung hội thoại Find để tìm theo công thức hoặc giá trị bằng cách chọn Formulas hay Values trong khung Look in.

32) Vẽ hình trùng với đường kẻ ô trong Excel

Muốn thử chức năng này, chạy Excel rồi mở một bảng tính mới. Nếu chưa thấy công cụ Drawing trên màn hình, chọn View.Toolbars. Drawing. Khi đã có công cụ Drawing, nhấn vào hình tượng hình chữ nhật (giả sử bạn muốn vẽ một hình chữ nhật).

33) Ignore other applications

34) Sao chép dữ liệu từ trang web

Trang web thường chứa một số thông tin mà có thể thực hiện việc phân tích trong Excel.

Với Web Query, bạn có thể lấy những thông tin từ trang web dưới dạng như là một table, hay nhiều table đưa vào văn bản trong Excel và bạn sẽ có được những thông tin được cập nhật mới nhất từ trang web một cách dễ dàng.

Để có thể sử dụng chức năng này bạn vẫn chọn và copy nội dung từ trang web và paste vào Excel như bình thường.

Khi paste nội dung vào trong Excel, một nút Paste Option sẽ xuất hiện. Bạn bấm vào nút này và chọn chức năng Create Refreshable Web Query để tạo một query đến trang web để lấy dữ liệu.

35) Import dữ liệu bằng Web Query

Khi bạn muốn Import nội dung từ trong trang web nào đó và bạn muốn những dữ liệu đó phải được cập nhật từ trang web đã lấy và phải được cập nhật khi nội dung thay đổi.

Trên menu Data, bạn chọn mục Import External Data/ New Web Query. Khi hộp thoại xuất hiện, bạn nhập địa chỉ trang web mà bạn muốn lấy dữ liệu vào mục Address rồi bấm nút Go.

Nếu bạn đang duyệt trang web đó trong trình duyệt Internet Explorer (IE) thì bạn bấm vào nút Edit with Microsoft Excel trên toolbar của IE.

Tiếp theo bạn bấm vào những nút mũi tên màu vàng bên trái phía trên của trang web để chọn vùng dữ liệu cần import trong trang, vùng nào được chọn thì vùng dữ liệu đó sẽ được đổi màu nền.

Nếu những nút mũi tên màu vàng không xuất hiện thì bạn bấm vào nút Show Icons nằm trên toolbar của cửa sổ.

Nếu bạn muốn lưu lại Query này để có thể sử dụng cho những Wordsheet khác thì bạn bấm vào nút Save Query để lưu lại.

Để thiết lập những thông số cho kiểu định dạng của dữ liệu khi Import thì bấm vào nút Option và chọn những kiểu định dạng mà bạn muốn áp dụng cho dữ liệu trong hộp thoại xuất hiện.

Cuối cùng bạn bấm nút Import, hộp thoại Import Data xuất hiện bạn chọn mục Exist Worksheet nếu bạn muốn Import vào trong Worksheet hiện hành và nếu bạn muốn Import vào một Worksheet mới thì chọn mục New Worksheet rồi nhấn nút OK.

36) Chọn lại thông tin cho Web Query

Khi Import một nội dung từ trang web vào Excelvà bạn muốn chỉnh sửa lại nội dung Web Query (nội dung của dữ liệu được Import ) để Import lại, bạn bấm vào nút Edit Query từ toolbar External Data.

Nếu toolbar này không xuất hiện thì bạn bấm chuột phải lên toolbar của Excel rồi chọn mục External Data.

37) Cập nhật lại dữ liệu đã Import từ web

Để cập nhật lại dữ liệu đã được Import bạn bấm chọn vào vùng dữ liệu đã được Import cần cập nhật lại sau đó bấm vào nút Refresh Data trên toolbar External Data.

38) Xuất dữ liệu ra trang web

Excel cho phép bạn xuất dữ liệu thành trang web với hai dạng :

1/ Xuất dưới dạng không tương tác lẫn nhau:

Dạng này sẽ cho ra trang web thông thường. Cách làm như sau : mở Workbook muốn xuất ra web, chọn menu File/ Save As chọn mục Web page trong danh sách Save as Type rồi nhấn nút Save.

2/ Dạng có tương tác:

Khi Excel lưu trang web dưới dạng này, trang web được lưu sẽ không thể mở ra được trong Excel để hiểu chỉnh lại trang web. Muốn hiệu chỉnh, bạn phải mở chính tập tin Workbook dùng để xuất ra trang web để chỉnh sửa rồi xuất ra lại nội dung mới cho trang web.

Để xuất ra dạng này sau khi mở Workbook cần xuất ra web, bạn chọn menu File/ Save as Web Page, bấm nút Publish trong hộp thoại xuất hiện. Khi hộp thoại xuất hiện, chọn từng mục tương ứng cần xuất thành web là từng sheet, một số cell nào đó hay toàn bộ workbook bên trong danh sách Choose dưới mục Item to publish và nhập tên đường dẫn với tên tập tin trang web cần lưu vào mục File name.

Nếu bạn muốn xuất lại nội dung trang web sau khi chỉnh sửa để cập nhật lại trang web đã xuất ra trước kia thì chọn mục Previously published items rồi chọn worksheet hoặc từng mục mà bạn muốn xuất lại để cập nhật cho trang web.

Cuối cùng nhấn nút Finish để tiến hành xuất thành trang web và kết thúc công việc.

Để tự động cập nhật trang web mỗi khi lưu lại những thông tin được thay d?i t? Workbook đã xuất ra nó thì khi hộp thoại Publish xuất hiện bạn đánh dấu chọn mục AutoRepublish every time this workbook is saved.

39) Tạo hyperlink đến một tập tin mới

Bấm chuột phải vào cell hoặc hình ảnh mà bạn muốn nó là một hyperlink rồi chọn mục hyperlink trong menu phụ xuất hiện.

Dưới mục Link to… phía bên trái của hộp thoại xuất hiện, bạn bấm nút Create New Document.

Nhập tên của tập tin cần tạo mới vào mục Name of new document, có thể nhập luôn cả đường dẫn để lưu tập tin vào mục này, nếu không thì bấm nút Change để chọn đường dẫn thư mục.

Bên dưới mục When to Edit bạn chọn mục Edit the new document later nếu muốn nhập nội dung cho tập tin này vào lúc khác và bạn chọn mục Edit the new document now nếu muốn nhập nội dung cho tập tin ngay sau khi bạn nhấn OK để đóng hộp thoại (tập tin mới chính là một tập tin được lưu dưới dạng html do Excel tạo ra).

40) Tạo hyperlink đến một tập tin đã có sẵn hoặc đến một trang web khác

Bấm chuột phải vào cell hoặc hình ảnh cần tạo thành một hyperlink, chọn mục hyperlink từ menu phụ. Bấm nút Existing file or Web Page.

Bắt đầu từ đây, nếu bạn muốn liên kết đến một tập tin nằm trong một thư mục nào đó thì bấm vào nút Current Folder rồi chọn tập tin cần liên kết đến.

Nếu bạn muốn liên kết đến một trang web nào đó thì bấm vào nút Browser Page rồi chọn một trong những địa chỉ web có trong danh sách hoặc nhập vào ô Address bên dưới. Hoặc nếu bạn muốn liên kết đến một tập tin mà bạn đã sử dụng nó gần đây nhất thì bấm vào nút Recent Files.

Khi muốn liên kết của bạn dẫn đến đến ngay một vị trí nào đó trong một trang web khác thì bạn bấm chuột phải vào cell hoặc hình mà bạn muốn tạo liên kết, chọn mục hyperlink từ menu xuất hiện.

42) Tạo liên kết đến một địa chỉ e-mail

Muốn trong Workbook của bạn có một liên kết đến một địa chỉ e-mail, khi người dùng bấm vào liên kết thì chương trình e-mail sẽ tự động tạo cho bạn một message mới với địa chỉ đã được điền sẵn trong dòng To của message.

Bấm chuột phải vào cell hoặc hình ảnh cần tạo hyperlink rồi chọn mục hyperlink từ menu phụ xuất hiện.

Trong hộp thoại Insert hyperlink, bạn bấm nút e-mail Address bên dưới mục Link to. Bạn nhập địa chỉ e-mail mà bạn muốn gửi đi vào mục e-mail address, và nhập tiêu đề cho e-mail vào mục Subject rồi nhấn OK.

43) Thay đổi địa chỉ liên kết cho hyperlink

Bấm chuột phải vào hyperlink cần thay đổi rồi từ đó thay đổi lại địa chỉ liên kết đến trong hộp thoại và nhấn OK để chấp nhận thay đổi.

44) Thay đổi kiểu format cho hyperlink

Khi muốn thay đổi kiểu hiển thị cho hyperlink thì bấm chọn menu Format/Style, chọn mục hyperlink hoặc Followed hyperlink trong danh sách Style Name rồi bấm nút Modify. Khi thay đổi thì tất cả các hyperlink trong Workbook sẽ thay đổi theo.

45) Chèn một đoạn workbook khác vào workbook hiện hành

Khi bạn muốn trong workbook của bạn có một đoạn là một nội dung của một workbook khác và đoạn nội dung này sẽ được thay đổi khi workbook nguồn của nó thay đổi.

Để liên kết bạn làm như sau :

+ Mở workbook nguồn chứa nội dung cần lấy, sau đó chọn vùng dữ liệu rồi nhấn nút Copy.

+ Mở workbook muốn chèn nội dung này vào, chọn vị trí cần chèn sau đó chọn menu Edit/ Paste Special rồi bấm chọn Paste Link.

Nếu dữ liệu nguồn nằm trong workbook ở trên Internet hay trên một máy nào khác, bạn có thể gõ địa chỉ chính xác của vùng dữ liệu đó vào trong cell, nơi mà bạn muốn chèn nội dung vào. Bạn chèn địa chỉ vào bằng cách gõ dấu bằng đầu tiên và tiếp theo sau là địa chỉ trỏ đến vị trí vùng dữ liệu cần lấy ra

46) Chọn một cell có chứa hyperlink

Trong một cell có chứa hyperlink, nếu bạn bấm chuột vào để chọn thì Excel sẽ hiểu là bạn đã bấm vào hyperlink.

Vì vậy, để chọn một cell có chứa hyperlink, bạn phải bấm chuột vào cell đó rồi chờ cho đến khi con trỏ chuột chuyển thành hình dấu cộng rồi mới nhả chuột ra.

Các Thủ Thuật Excel Hay

Hiển thị đối số của các hàm

Để xem đối số trong một công thức, hãy nhấn Ctrl- Shift- A. Ví dụ, nếu bạn gõ =RATE và nhấn Ctrl- Shift -A, bạn có thể nhìn thấy tất cả các đối số cho hàm này (ví dụ =RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess)).

Nếu bạn muốn biết chi tiết hơn, gõ theo: =RATE

Và nhấn Ctrl+A để hiển thị theo Function Wizard.

Tham chiếu các hàm

Để tham chiếu các hàm ứng dụng trong Excel, bạn hãy giữ phím Shift-F3, Excel sẽ đưa ra hộp thoại chứa tất cả các hàm ứng dụng và hướng dẫn các cú pháp cụ thể cho từng hàm khi bạn di chuyển con trỏ điểm sáng đến hàm muốn tham chiếu. Đây cũng là cách nhập công thức nhanh mà không cần gõ toàn bộ cú pháp.

Dùng F9 để tính tạm thời

Nếu bạn tạo một bản tính có chứa công thức quá dài nên không thể biết ngay kết quả, bạn có thể kéo con trỏ để chọn một phần của công thức trong thanh công thức, và ấn phím F9. Lập tức, kết quả của một công thức con trong dãy công thức của bạn sẽ hiện trên màn hình. Quan trọng hơn, là bạn không được ấn Enter, một phần của công thức đó sẽ bị mất, nên để chắc chắn bạn phải ấn phím ESC. Tuy nhiên nếu bạn nhỡ ấn Enter, thì hãy thử ấn tổ hợp phím Ctrl- Z để phục hồi lại các thay đổi.

Liên kết text box tới dữ liệu trong ô

Bạn có thể liên kết một text box tới dữ liệu trong một ô của bản tính bằng cách tạo ra một text box và liên kết công thức trả lại kết quả của ô đó tới text box.

1. Nhắp vào biểu tượng tạo một text box trên thanh công cụ Drawing. Nhắp vào bảng tính và kéo con trỏ để tạo một text box.

2. Đưa con trỏ tới thanh công thức, gõ công thức đã cho kết quả tới ô cần liên kết vào text box. (Ví du: trong ô A1 bạn có số liệu là 2. Trên thanh công thức, ban gõ =A1). Và ấn Enter.

3. Text hay số liệu bạn gõ trong ô đã liên kết (ví dụ A1) sẽ xuất hiện trong text box. Trong ví dụ trên thì text box sẽ có giá trị ở trong là 2.

Bạn có thể di chuyển text box tới một vài bản tính khác trong tập bảng tính nếu bạn muốn.

Liên kết một hình ảnh tới một dãy ô

Bạn có thể copy một dãy ô và dán nhanh chúng như một hình ảnh trong một bản tính. Đây cũng là một cách tinh xảo để dễ dàng nhìn thấy ô nào đó tại một vài nơi trong bảng tính của bạn. Bạn có thể sử dụng phương pháp này để in các ô trong một trang. Khi các ô liên kết thay đổi thì các định dạng này cũng được áp dụng cho các ô được liên kết. Để tạo một hình ảnh được liên kết, bạn theo các bước:

1. Chọn các ô có chứa dữ liệu gốc.

2. Nhắp vào Copy trên menu Edit.

3. Chọn ô mà bạn muốn dán hình ảnh vừa chọn xuất hiện.

4. Trong khi giữ phím Shift, nhắp vào Paste Picture Link trên menu Edit. Kết quả sẽ cho nhanh chóng.

Sử dụng Advanced Filter

Nếu bạn tạo một danh sách Shift trong Microsoft Excel và muốn chọn tại dữ liệu đó và copy chúng tới bảng tính khác, hãy sử dụng lênh Advanced Filter. Để bắt đầu sử dụng lệnh này, nhắp vào Filter trong menu Dat, nhắp vào Advanced Filter và làm theo các chỉ dẫn.

Để chắc chắn bạn nhập công thức như là một dãy, bạn hãy ấn Ctrl- Shift- Enter. Sau đó bạn sẽ nhìn thấy dấu ngoặc {} trong công thức. Nhưng không được ấn Enter khi đang gõ công thức.

Sử dụng hàm Sum + If để đếm dữ liệu

Bạn đã có một danh sách dữ liệu trong các ô A1: A10, và muốn đếm tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ hơn 200. Bạn sử dụng công thức sau:

Điền nhanh dữ liệu bằng các ô giống nhau

Bằng cách nhắp đúp chuột vào góc phải dưới của một ô để làm xuất hiện con trỏ hình dấu cộng sẽ tạo ra một chuỗi dữ liệu giống hệt ô gốc trong các ô tiếp theo của cột. Ví dụ, nếu bạn gõ dữ liệu trong các ô A1: A20, gõ một công thức hay text vào trong ô B1. Nhắp hai lần chuột vào góc dưới của ô B1. Microsoft Excel sẽ điền dữ liệu xuống phía dưới cột từ ô B1 tới ô B20.

Sắp xếp một danh sách đẵ được lọc

Để sắp xếp một danh sách đã được lọc, chọn Data Sort, và chọn cột thích hợp từ hộp điều khiển Sort by. Đặc biệt bạn cần lưu ý là sắp xếp theo thứ tự tăng dần (Ascending) và giảm dần (Descending) và nhắp vào OK.

Lấy các bộ lọc khi công việc đã hoàn thành

Nếu bạn sử dụng AutoFilter để lọc các bản ghi, bạn đã kết thúc việc hiển thị các record đó, nhưng sau đó bạn lại muốn xem lại tất cả các bản ghi của bạn một lần nữa. Để nhận được các bản ghi đó, đơn giản bạn chọn All từ danh sách thả xuống của bộ lọc hiện tại. Nếu bạn muốn tắt chức năng AutoFilter, chọn Data Filter và xoá chọn trong AutoFilter.

Làm vừa dữ liệu trong một trang

Excel đã rất “cố gắng” để đưa thật nhiều dữ liệu cho vừa một trang, nhưng bạn có thể giảm bớt hay làm tăng thêm cho các dữ liệu bảng tính của bạn bằng cách thay đổi lựa chọn Adjust To % Normal Size. Hay bạn có thể sử dụng lựa chọn Fit To Pages để nén dữ liệu cho đầy số trang riêng biệt. Đơn giản, bạn chọn File Page Setup và thử nghiệm với hai lựa chọn đó bằng cách thay đổi các thiết đặt của chúng. Cuối cùng, nhắp vào nút Print Preview để xem kết quả.

Hiển thị các ô hay dùng

Để tìm ra bất cứ ô nào mà bạn hay dùng, chọn Auditing từ menu Tools và chọn Show Auditing Toolbar. Nhắp vào một ô cùng với một công thức, khi đó chọn Trace Precedents (nút đầu tiên trên thanh công cụ Auditing), và đưa mũi tên tới các ô mà bạn đã sử dụng để tính toán các giá trị của riêng ô đó, lúc này hình mũi tên màu xanh sẽ xuất hiện có liên kết từ các ô dữ liệu tới ô kết quả. Để xoá các mũi tên, nhắp vào nút Remove All Arrows.

Tìm nhanh các ô có chứa công thức

Để tìm ra nơi các ô chứa công thức một cách nhanh chóng trong bảng tính, chọn Go To từ menu Edit. Trong hộp thoại xuất hiện, chọn Special Formulas, và nhắp vào OK. Khi đó, mỗi ô có chứa một công thức sẽ được lựa chọn.

Đánh dấu vào Formulas trong hộp thoại Go To để chọn ô có công thức.

Bổ sung Shift nền web vào bảng tính

Để bổ sung dữ liệu “sống” từ các bảng tính nền web tới bảng tính hiện tại của bạn: mở bảng tính Web, gõ URL vào trong hộp thoại File Open sau đó chọn và copy các ô bạn muốn. Trong bảng tính của ban, chọn Paste Special từ menu Edit và nhắp vào nút Paste Link.

Sử dụng ô tham chiếu và nhãn text trong các công thức

Để sử dụng các tham chiếu ô cùng với nhăn text trong một công thức, bạn chỉ việc gõ một ký hiệu (& ở giữa tham chiếu và text. Ví dụ, để hiển thị dòng dữ liệu là “25 Departments”, gõ (=A1 & “Departments”), trong đó A1 chứa số 25.

Làm thế nào để ấn định một macro tới một nút ?

Bạn muốn chạy macro hay hàm chỉ bằng một thao tác nhắp vào một nút? Bằng cách gán một hàm hay một macro tới một nút tuỳ biến bạn có thể thực hiện rất nhanh chóng mà không phải chọn ToolsMacro. Để ấn định một macro tới một nút, chọn View Toolbars Customize. Nhắp vào tab Commands và chọn Macros trong điều khiển Categories.